Khoa Pug Reivew YTB

Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản Nếu bạn muốn tạo những kiểu cách khác nhau như hình đám mây, quạ, trái tim hay chỉ đơn giản là muốn làm cho hình ảnh vừa thêm vào gọn ghẽ hơn thì không thể nào bỏ qua được việc cắt ảnh.…

Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

Cách rà lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả hiện thời, Microsoft đã tích hợp các tính năng rà lỗi chính tả trên các dụng cụ như , ,… Tuy nhiên, tính năng soát lỗi chính tả đó lại thiên về tiếng Anh nhiều hơn. Vậy nên để giải quyết vấn đề…

Bài Viết Mới

Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video Việc tạo Header, Footer trong đã rất quen thuộc với mọi người. Thế nhưng để chỉnh sửa hoặc xóa Header, Footer ở 1 trang trong Word có lẽ vẫn còn xa lạ với mọi người vì cách làm khá phức…

Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel Chỉ với cách thực hành Sử dụng Symbol hay Shapes sẽ giúp bạn tạo khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel một cách mau chóng và dễ dàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách…

Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết Bạn muốn viết các công thức, phương trình và ký hiệu toán học để phục vụ cho nhu cầu học tập cũng như giảng dạy của mình, nhưng bạn lại không biết làm cách nào? Đừng lo, Mathtype sẽ giúp…

  • 2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

    2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

    Bút S Pen giúp hỗ trợ được nhiều chức năng cho người dùng Samsung Galaxy Note. Tuy nhiên, bạn không biết phải tùy chỉnh chúng như thế nào để có thể thao tác trên thiết bị một cách dễ dàng. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tùy chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 một cách đơn giản nhé!


    1. ích lợi của tùy chỉnh S Pen




    hỗ trợ người dùng được nhiều tính năng hơn.

    – Giúp người dùng có thể tùy chọn những chức năng mà mình muốn để thao tác nhanh hơn.


    2. hướng dẫn cách tùy chỉnh S Pen


    Cách 1: thực hành bằng bút S Pen


    – Bước 1:

    Rút

    bút S pen

    Hiển thị biểu tượng lên màn hình.

    Rút bút S pen để hiển thị biểu tượng lên màn hình

    Rút bút S pen để hiển thị tượng trưng lên màn hình


    – Bước 2:

    Chọn

    thêm phím tắt

    .

    Chọn thêm phím tắt

    Chọn thêm phím tắt


    – Bước 3:


    Thêm hoặc xoá

    phím tắt.

    +

    Thêm phím tắt

    : Chọn vào ứng dụng mong muốn.

    +

    Xóa phím tắt

    : Chọn vào dấu

    “-”

    trên áp dụng.

    Thêm hoặc xoá phím tắt

    Thêm hoặc xoá phím tắt


    Cách 2: Tuỳ chỉnh trong cài đặt.


    – Bước 1:

    Cài đặt chọn

    Tính năng nâng cao.

    Chọn Tính năng nâng cao

    Chọn Tính năng nâng cao


    – Bước 2:

    Chọn mục

    S Pen

    .

    Chọn mục S Pen

    Chọn mục S Pen


    – Bước 3:

    Sau đó các bạn chọn

    Phím tắt

    .

    Chọn mục Phím tắt

    Chọn mục Phím tắt


    – Bước 4:

    rút cục các bạn

    Thêm hoặc xoá phím tắt

    .

    Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt

    Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt


    Bài viết này đã hướng dẫn các bạn cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo nhé!

    2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

  • Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ

    Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có Ví dụ

    Hàm OFFSET trong


    là để tham chiếu hoặc tính nết dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm OFFSET cũng như cách sử dụng hàm này nhé.


    I. Hàm OFFSET là gì? Ứng dụng của hàm OFFSET trong Excel

    Hàm OFFSET là hàm được sử dụng để tham chiếu hoặc tính dữ liệu của một ơ hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó.


    áp dụng của hàm OFFSET trong Excel:

    • Thường được sử dụng tâm tính dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính.
    • Kết hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.


    II. Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel


    1. Cú pháp hàm

    Cú pháp hàm OFFSET:

    =OFFSET(reference, rows, cols,[height],[width])


    Trong đó:


    • Reference

      : Là vùng tham chiếu làm cơ sở cho hàm để tạo vùng tham chiếu mới.

    • Rows

      : Là số dòng bên trên hoặc bên dưới

      reference

      , tính từ ô đầu tiên (ô ở góc trên bên trái) của

      reference

      .

    • Cols

      : Là số cột bên trái hoặc bên phải

      reference

      , tính từ ô trước nhất (ô ở góc trên bên trái) của

      reference

      .

    • Height

      : Là số dòng của vùng tham chiếu cần trả về.

      Height phải là số dương

      .

    • Width

      : Là số cột của vùng tham chiếu cần trả về.

      Width phải là số dương

      .


    2. Cách sử dụng


    Ví dụ 1:

    Hãy sử dụng hàm OFFSET để lấy ra giá trị ô ở vị trí cột 2 dòng 3 trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =OFFSET(B3,3,2)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm OFFSET.

    Ví dụ minh họa hàm OFFSET.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    tỉ dụ 2:

    Hãy dùng hàm OFFSET và hàm SUM để tính tổng của cột D ở bảng dưới đây.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =SUM(OFFSET(A3,1,3,5,1))

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.


    Giải thích hàm:


    • SUM



      OFFSET

      : Là lệnh hàm.

    • A3

      : Là ô tham chiếu.

    • 1

      : Là số hàng di chuyển xuống bắt đầu từ ô tham chiếu A3.

    • 3

      : Là số cột được di chuyển sang phải bắt đầu từ ô tham chiếu A3.

    • 5

      : Là tổng số hàng lấy dữ liệu tính kết quả.

    • 1

      : Là tổng số cột lấy dữ liệu tính kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm OFFSET kết hợp hàm SUM.

    thí dụ minh họa hàm OFFSET Kết hợp hàm SUM.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    Trên đây là

    cách dùng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu chi tiết, có Ví dụ dễ hiểu.

    Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm OFFSET trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu ích bạn nhé.

    Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ

  • Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có ví dụ

    Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có thí dụ

    Hàm CONCATENATE trong


    là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm CONCATENATE cũng như cách sử dụng hàm này nhé.


    I. Hàm CONCATENATE là gì? vận dụng của hàm CONCATENATE trong Excel

    Hàm CONCATENATE là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.


    Ứng dụng của hàm CONCATENATE trong Excel:

    • Thường được dùng để xử lý bảng dữ liệu bao gồm cột Họ và Tên hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
    • phối hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.


    II. Cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel


    1. Cú pháp hàm

    Cú pháp hàm CONCATENATE:

    =CONCATENATE (text1, [text2], …)


    Trong đó:


    • Text 1

      : Là một chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức.

    • Text 2

      : Là chuỗi có thể có hoặc không. Tối đa cho chuỗi Text 2 là 255 và cần có dấu phẩy giữa các chuỗi.


    2. Dùng ký tự “&” để nối từ thường ngày trong Excel


    tỉ dụ:

    Hãy dùng ký tự & để nối Họ và Tên trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =(B4&” “&C4)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả như hình.

    Ví dụ minh họa sử dụng ký tự & để nối từ.

    tỉ dụ minh họa dùng ký tự “&” để nối từ.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    3. Dùng hàm CONCATENATE nối từ thông thường trong Excel


    tỉ dụ:

    Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(B4,C4)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ thông thường.

    tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ bình thường.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    4. Dùng hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng


    Ví dụ:

    Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên có ký tự khoảng trong trắng bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(B5,” “,C5)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.

    tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    5. Dùng hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản


    thí dụ:

    Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên và thêm từ “Cát” vào trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(B7,” Cát “,C7)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    6. Dùng hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày ở các định dạng khác nhau


    tỉ dụ:

    Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối số và tháng ngày hôm nay theo định dạng.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(“hôm nay là”, TEXT(TODAY(),”mm/dd/yy”))

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và ngày tháng.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    Trên đây là cách dùng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel cực chi tiết, có tỉ dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm CONCATENATE trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu dụng bạn nhé.

    Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có ví dụ

  • Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

    Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

    Nếu bạn muốn tạo những kiểu cách khác nhau như hình đám mây, quạ, trái tim hay chỉ đơn giản là muốn làm cho hình ảnh vừa thêm vào

    gọn ghẽ hơn thì không thể nào bỏ qua được việc cắt ảnh. Vậy nên ở bài viết bữa nay, mình sẽ chỉ dẫn cách để cắt ảnh trong Word cực kỳ đơn giản và chóng vánh, hãy bắt đầu thôi nào!!

    Bài viết được thực hành trên

    hệ điều hành

    với phiên bản Word 2016, Ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Word 2010, 2013, 2019 và trên

    với thao tác na ná.

    I. Khi nào cần cắt ảnh trong Word? ích của việc cắt ảnh trong Word

    Việc cắt ảnh là 1 việc rất cấp thiết khi bạn chèn ảnh vào Word, việc cắt những ảnh mới chèn có thể giúp cho phần trang giấy chứa ảnh trông gọn ghẽ và đẹp hơn.

    Cắt ảnh trong Word

    Cắt ảnh trong Word

    Ngoài ra những tính năng cắt ảnh ngày nay trong Word cũng rất thuận tiện có thể giúp cho bạn tạo những ảnh ảnh đẹp với nhiều kiểu cách khác nhau.

    Những

    ích của việc cắt ảnh

    trong Word:

    • Tạo nên những tấm ảnh đẹp và gọn gàng hơn.
    • Tạo được kiểu dáng cho ảnh bạn đã chèn như kiểu đám mây, bông hoa, dữ,…
    • Giảm được độ lớn của ảnh bạn đã chèn.

    II. Cách cắt ảnh trong Word

    Các cách cắt ảnh dưới đây bạn đều có thể tùy chọn dùng để đem đến 1 tấm ảnh đẹp phù hợp với nội dung và cách trình bày văn bản của bạn.

    1. Cắt ảnh kiểu thông thường

    • Đây là cách cắt ảnh giống với những kiểu cắt ảnh thông thường khác và sẽ cắt theo kiểu hình vuông.
    • Bạn có thể tùy chọn kích tấc cho ảnh, không theo tỷ lệ nhất đinh.


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

    thẻ Format

    .

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
    Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-2.jpg”

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


    Bước 2:

    Đi đến

    phần Size

    Nhấn vào

    Crop

    .

    Đi đến phần Size
    Nhấn vào Crop” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-3.jpg”

    Đi đến phần Size Nhấn vào Crop


    Bước 3:

    Tiến hành

    cắt ảnh

    bằng cách thu nhỏ các mũi tên ở các góc.


    Mẹo:

    Nên

    giữ phím Ctrl

    khi cắt để cắt các góc cùng 1 lúc làm cho tấm ảnh không bị lệch lạc nhé!


    Bước 4:

    Khi đã hợp ý với hình được cắt thì bạn

    nhấn phím Enter

    để cắt ảnh.

    Hình chú mều đã được cắt

    Hình chú mều đã được cắt

    Đừng lo âu nếu cắt sai nhé, vì bạn có thể nhấn

    tổ hợp phím Ctrl + Z

    để quay trở lại lúc bức ảnh chưa được cắt và tiến hành cắt lại ảnh.

    2. Cắt ảnh theo nhiều ảnh dáng khác nhau

    Cách cắt ảnh này rất thúc, bạn có thể tùy chọn những hình ảnh khác nhau để làm khung như hình trái tim, đám mây, thái dương,…


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

    thẻ Format

    .

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
    Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-5.jpg”

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


    Bước 2:

    Đi đến

    phần Size

    Nhấn vào

    mũi tên gần Crop

    Chọn

    Crop to Shape

    .

    Đi đến phần Size
    Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-6.jpg”

    Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape


    Bước 3:

    Chọn các

    kiểu hình ảnh

    sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên.


    Lưu ý:

    Khi bạn chọn kiểu hình để cắt xong thì Word sẽ tự động cắt cho bạn luôn.

    Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên

    Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên

    Nếu bạn không muốn cắt tất cả bức ảnh theo hình này mà chỉ muốn cắt ở một chỗ nào đó thôi thì sau khi cắt xong bạn chọn vào

    Crop

    Điều chỉnh lại vị trí cho hợp.

    3. Cắt ảnh theo tỷ lệ nhất thiết

    Khi bạn đã có sẵn tỷ lệ nhất quyết và muốn cắt theo đúng tỷ lệ đó thì bạn có thể tham khảo phần này nhé!!


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

    thẻ Format

    .

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
    Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-8.jpg”

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


    Bước 2:

    Đi đến

    phần Size

    Nhấn vào

    mũi tên gần Crop

    Chọn

    Aspect Ratio

    .

    Đi đến phần Size
    Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-9.jpg”

    Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio


    Bước 3:

    Ở đây sẽ có các tùy chọn theo từng tỷ lệ khác nhau.


    Trong đó:


    • Square:

      Kiểu hình vuông.

    • Portrait:

      Kiểu dọc.

    • Landscape

      : Kiểu ngang.

    Tùy chọn theo tỷ lệ

    Tùy chọn theo tỷ lệ

    III. Cách chỉnh sửa màu sắc, đường viền cho ảnh vừa cắt

    Việc chỉnh sửa cho ảnh thêm đẹp và có điểm nhấn cũng cực kỳ quan trọng đấy nhé!


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh đã được cắt.

    Nhấn vào ảnh đã được cắt

    Nhấn vào ảnh đã được cắt


    Bước 2:

    Chọn

    thẻ Format

    .

    Chọn thẻ Format

    Chọn thẻ Format


    Bước 3:

    Chỉnh sửa tại

    phần Pictures Styles

    .


    Trong đó:


    • Picture Border:

      Chỉnh viền cho hình ảnh.

    • Picture Effects:

      Chỉnh sửa hiệu ứng cho hình ảnh.

    • Picture Layouts:

      Bố cục hình ảnh.

    • Picture Style:

      Tạo kiểu cho hình ảnh.

    Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles

    Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles

    IV. Cách tách ảnh trong file Word

    ngoại giả bạn cũng có thể tách các hình ảnh vừa cắt ra để up lên

    hay gửi cho bạn bè, người thân,… nữa đấy nhé!


    Bước 1:

    Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn

    thẻ File

    .

    Mở file Word có chứa hình vừa cắt
    Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-14.jpg”

    Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    Save As

    (hoặc

    nhấn Ctrl + S

    ).

    Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)

    Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)


    Bước 3:

    Ở hộp thoại

    Save as

    hiện lên Chọn

    vị trí lưu file

    Đi đến dòng

    Save as type

    Chọn kiểu

    Web Page (*.htm;*.html)

    .

    Ở hộp thoại Save as hiện lên
    Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-16.jpg”

    Ở hộp thoại Save as hiện lên Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)


    Bước 4:

    Nhấn

    Save

    để

    tách ảnh trong Word

    .

    Nhấn Save để tách ảnh trong Word

    Nhấn Save để tách ảnh trong Word

    Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

  • Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

    Cách rà lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

    hiện thời, Microsoft đã tích hợp các tính năng rà lỗi chính tả trên các dụng cụ như

    ,

    ,… Tuy nhiên, tính năng soát lỗi chính tả đó lại thiên về tiếng Anh nhiều hơn. Vậy nên để giải quyết vấn đề này mình sẽ hướng dẫn bạn cách thẩm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%. Hãy bắt đầu thôi nào!


    I. ích lợi của việc rà soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word

    Việc chỉnh sửa và cài đặt để kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word là 1 điều rất cần thiết đối với ai đang dùng Word để soạn thảo văn bản với những lợi. sau:

    • Giúp bạn không viết sai các từ khó phát âm và viết.
    • Giúp bạn tránh được những lỗi chính tả không đáng có.
    • Giúp bạn soạn thảo tốt hơn, tự tin hơn khi làm việc.


    II. Cách dùng tính năng thẩm tra lỗi chính tả Tiếng Việt trên Word


    1. Tải và cài đặt file tiếng nói tiếng Việt


    Bước 1:

    Tải

    file ngôn ngữ tiếng Việt

    về máy của bạn.


    Bước 2:

    Sau khi tải về thành công Bạn

    giải nén file

    ra như trong hình.

    Sau khi tải về thành công
    Giải nén file ra như trong hình”

    Sau khi tải về thành công Giải nén file ra như trong hình


    Bước 3:


    Copy file

    vừa được giải nén Nhấn

    tổ hợp phím Windows + R

    để mở chức năng

    Run

    Nhập đoạn mã bên dưới vào

    phần Open

    Nhấn

    Run

    .


    Đoạn mã:

    %

    USERPROFILE%\AppData

    \

    Roaming

    \

    Microsoft

    \

    Uproof

    Copy file vừa được giải nén
    Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run”

    Copy file vừa được giải nén Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run


    Bước 4: Paste file

    vừa copy vào

    folder UProof

    .

    Paste file vừa copy vào folder UProof

    Paste file vừa copy vào folder UProof


    2. Cách cài và dùng tính năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word


    Bước 1:

    Mở 1

    file Word

    bất kỳ Chọn

    thẻ File

    .

    Mở 1 file Word bất kỳ
    Chọn thẻ File”

    Mở 1 file Word bất kỳ Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    mục Options

    .

    Chọn mục Options

    Chọn mục Options


    Bước 3:

    Ở hộp thoại hiện ra Chọn

    mục Proofing

    Đi đến

    phần When correcting spelling and grammar in Word

    Tích chọn

    Check spelling as you type

    .

    Ở hộp thoại hiện ra
    Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type”

    Ở hộp thoại hiện ra Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type


    Bước 4:

    Nhấn vào

    Custom Dictionaries….

    ở phía trên phần vừa thực hành ở bước 4.

    Nhấn vào Custom Dictionaries.... ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4

    Nhấn vào Custom Dictionaries…. ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4


    Bước 5:

    Ở hộp thoại hiện lên Chọn

    Add

    .

    Ở hộp thoại hiện lên
    Chọn Add”

    Ở hộp thoại hiện lên Chọn Add


    Bước 6:

    Ở hộp thoại hiện lên Đi đến

    folder Uproof

    vừa nãy bạn đã dán file tiếng nói tiếng Việt Chọn

    file tiếng nói tiếng Việt

    Nhấn

    Open

    .

    Ở hộp thoại hiện lên
    Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file tiếng nói tiếng Việt Nhấn Open”

    Ở hộp thoại hiện lên Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file ngôn ngữ tiếng Việt Nhấn Open


    Bước 7:


    Bỏ vết tích

    ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh

    CUSTOM.DIC


    Tích chọn

    vào

    Vietnamese.dic

    vừa Add vào Nhấn

    Yes

    ở bảng cảnh báo hiện lên.

    Bỏ dấu tích ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC
    Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên”

    Bỏ dấu vết ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên


    Bước 8:

    Nhấn

    OK

    để cài chức năng rà lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi.

    Nhấn OK để cài chức năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi

    Nhấn OK để cài chức năng rà soát lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi


    Bước 9:

    Giờ đây bạn đã có thể soạn thảo văn bản 1 cách thoải mái, nếu bạn viết 1 từ nào bị

    sai chính tả

    thì

    Word sẽ gạch đỏ

    dưới từ đó giống như hình bên dưới.

    Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới

    Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới


    Và đó là

    cách để soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%

    . Nếu bạn có thắc mắc về cách làm thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!!

    Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

  • Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

    Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

    Việc in các văn bản trong Word đã ngày một phổ quát hơn hiện nay, nhất là với dân văn phòng hay viên chức công sở. Nhưng để hiểu rõ về cách in trong Word để có thể thao tác nhanh chóng, dễ dàng là 1 điều rất cấp thiết. Vậy nên hãy theo dõi bài viết sau đây để biết được những cách cũng như những lưu ý khi in nhé.


    I. Các dụng cụ cấp thiết cho việc in trong Word

    Để in 1 văn bản hay tài liệu thì việc đầu tiên bạn cần làm là chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết cũng như file Word chứa dữ liệu cần để in.

    • File Word có sẵn nội dung cần in.
    • Máy in, giấy và mực.


    II. Các lưu ý trước khi in

    Việc in các văn bản trên Word sẽ dễ dàng hơn in trên

    nhưng bạn cũng cần phải chú ý những lưu ý sau đây:

    • Không in văn bản với cỡ chữ quá to nếu không cần thiết.
    • vững chắc kết nối và dùng đúng máy in của bạn.
    • rà soát giấy, khổ giấy, mực trước khi in.
    • thực hiện những thiết lập trên file Word đúng với kích cỡ giấy bạn sử dụng để in.


    III. Cách in trong Word


    1. Bắt đầu in


    Bước 1:

    Mở

    file Word

    cần in Chọn

    thẻ File

    .

    Chọn thẻ File

    Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    mục Print

    .

    Chọn mục Print

    Chọn mục Print

    Sau khi thực hành các bước trên bạn tiến hành chỉnh sửa các thiết lập khi in như khổ giấy A4, in bao nhiêu mặt,… ở phần 2.


    2. Chỉnh sửa các thiết lập khi in

    Ở phần này bạn sẽ thực hiện chỉnh sửa để khi in văn bản ra sẽ đúng như ý của bạn.


    Print:

    Ở đây bạn sẽ chọn in bao nhiêu bản và thực hiện thao tác in.

    Print

    Print


    Printer:

    Chọn thiết bị để in.

    Printer

    Printer


    Settings:

    Ở đây bạn thực hiện cài đặt khi in

    Settings

    Settings


    Trong đó:


    Print All Pages:

    Ở phần này bạn có thể chọn

    không hiện các bình luận

    ,

    nhận xét

    trong file Word bằng cách bỏ chọn tại mục

    Print Markup

    .

    Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages

    Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages


    Print One Sided

    : In 1 mặt, ngoài ra ở phần này bạn cũng có thể lựa chọn cách in 2 mặt của tờ giấy ở đây.

    Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy

    Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy


    Collated:

    Ở mục này nếu chọn Collated như trong hình thì sau khi in bạn sẽ lấy được tài liệu theo trật tự


    Ví dụ:

    Mình sẽ in 2 bản với 3 trang


    • Chọn Collated:

      sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 2, 3 của bản 1 và trang 1, 2, 3 của bản 2.

    • Chọn Uncollated:

      sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 1 sau đó là trang 2, 2 chung cục là 3, 3.

    Collated

    Collated


    Portrait/Landscape Orientation:

    Ở đây bạn chọn sẽ in theo chiều ngang (Landscape Orientation) hoặc in theo chiều dọc (Portrait Orientation).

    Portrait/Landscape Orientation

    Portrait/Landscape Orientation


    Letter:

    Kiểu văn bản thông thường, ngoại giả bạn cũng có thể chọn kiểu giấy khác để in ở mục này.

    Chọn khổ giấy

    Chọn khổ giấy


    Normal Margins:

    Căn lề thông thường (

    Top:

    2,54 cm;

    Bottom:

    2,54 cm;

    Left:

    2,54 cm;

    Right:

    2,54 cm)

    Để làm như vậy bạn thực hiện căn lề như sau:

    Vào

    mục Print

    Nhấp vào

    Normal Margins

    Chọn

    Mirrored

    .

    Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored

    Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored


    1 Page Per Sheet:

    Ở phần này bạn sẽ chọn bao lăm trang trong file Word sẽ xuất hiện trên cùng 1 trang giấy sau khi in, ở đây là 1 trang trong file Word trên 1 trang giấy A4.

    Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in

    Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in


    IV. Các lỗi thường gặp khi in


    1. Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in

    Lỗi này xảy ra khi bạn không chọn đúng máy in hoặc bạn không sử dụng máy in để in. Ở trường hợp này file Word sau khi nhấn in sẽ được lưu dưới dạng file PDF, XPS, Onenote hoặc Notepad.

    Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in

    Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in


    2. Văn bản khi in không giống như mong đợi

    Với lỗi này thì trước khi in bạn nên rà soát lại vớ các cài đặt đã đúng chưa, bạn cũng có thể xem phần xem trước ở phần bên phải giao diện in.

    Phần xem trước

    Phần xem trước

    ngoài ra, nếu bạn thực hành in hàng loạt và để Chắc chắn hơn bạn có thể in trước 1 bản xem mẫu, nếu như đúng như trông mong thì tiến hành in hàng loạt.


    3. Lỗi tiêu đề không lặp lại ở các trang khi in

    Trường hợp tiêu đề không lặp lại khi in này cũng xảy ra khá phổ biến khi tiến hành in văn bản, nhưng để có thể thiết lặp để khi in có thể lặp lại tiêu đề bạn cần phải thực hiện các thao tác cài đặt.

    Bạn có thể tham khảo cách lặp lại tiêu đề khi in văn bản trong file Word tại đây!!!

    Mong rằng với bài viết trên bạn có thể thực hiện in các văn bản 1 cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó hiểu về cách làm bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!!!

    Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

  • Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

    Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

    Việc tạo Header, Footer trong

    đã rất quen thuộc với mọi người. Thế nhưng để chỉnh sửa hoặc xóa Header, Footer ở 1 trang trong Word có lẽ vẫn còn xa lạ với mọi người vì cách làm khá phức tạp. Vậy nên ở bài viết này mình sẽ chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word cực đơn giản. Hãy bắt đầu thôi nào!


    I. Các trường hợp cần sửa hoặc xóa Header và Footer trong Word

    Đây là 1 cách mà khi bạn thực hành sẽ giúp cho bạn có thể đổi thay xóa hoặc tùy chỉnh Header và Footer ở 1 trang mà các trang khác sẽ không bị đổi thay theo như trang bạn mới chỉnh sửa.

    Đây còn là cách mà khi bạn thực hiện xóa Header và Footer thường ngày sẽ không được vì khi đó các Header và Footer của các trang tính trong file Word bạn đang sử dụng đều sẽ bị xóa theo.


    Các trường hợp cần xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word:

    • Viết sách, truyện có phần tên và chương trên Header và Footer.
    • Làm khóa luận, luận văn, viết giao kèo.
    • Tạo các đề cương, bài tham khảo.


    II. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của 1 trang bất kỳ trong Word


    1. Tách Section giữa các trang


    tỉ dụ:

    Mình sẽ thực hành chỉnh sửa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến các trang khác.

    Ví dụ

    tỉ dụ


    Bước 1: Tách trang 1 và trang 2.

    Để con trỏ chuột ở

    trang 1

    Chọn

    thẻ Layout

    (Page Layout).

    Để con trỏ chuột ở trang 1
    Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

    Để con trỏ chuột ở trang 1 Chọn thẻ Layout (Page Layout)


    Bước 2:

    Đi đến

    mục Page Setup

    Nhấp vào

    Break

    Chọn

    Continuous

    .

    Đi đến mục Page Setup
    Nhấp vào Break Chọn Continuous”

    Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous


    Bước 3:


    Tách trang 2 và trang 3.

    Để con trỏ chuột ở

    trang 2

    Chọn

    thẻ Layout

    (Page Layout).

    Để con trỏ chuột ở trang 2
    Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

    Để con trỏ chuột ở trang 2 Chọn thẻ Layout (Page Layout)


    Bước 4:

    Đi đến

    mục Page Setup

    Nhấp vào

    Break

    Chọn

    Continuous

    .

    Đi đến mục Page Setup
    Nhấp vào Break Chọn Continuous”

    Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous

    Kết quả sau khi tách thành công.

    Kết quả sau khi tách thành công

    Kết quả sau khi tách thành công


    2. Bỏ kết liên giữa các trang


    Bước 1: Bỏ kết liên giữa trang 1 và trang 2.

    Đi đến

    đầu trang


    2

    Click

    2 lần chuột


    vào đầu trang 2

    để chỉnh sửa Header Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến đầu trang 2
    Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến đầu trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Đi đến

    cuối trang 2

    Click

    2 lần chuột vào cuối trang

    để chỉnh sửa Footer Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến cuối trang 2
    Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến cuối trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous


    Bước 2:


    Bỏ liên kết giữa trang 2 và trang 3.

    Đi đến

    đầu trang


    3

    Click

    2 lần chuột


    vào đầu trang 3

    để chỉnh sửa Header Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến đầu trang 3
    Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến đầu trang 3 Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Đi đến

    cuối trang 3

    Click

    2 lần chuột vào cuối trang 3

    để chỉnh sửa Footer Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến cuối trang 3
    Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến cuối trang 3 Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang


    3. thực hành sửa hoặc xóa Header và Footer

    Sau khi đã hoàn tất xong việc tách trang và bỏ liên kết thì mình sẽ chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến trang 1 và 3.


    Phần Header:

    Phần Header

    Phần Header


    Phần Footer:

    Phần Footer

    Phần Footer


    III. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của các trang nối tiếp nhau trong Word


    1. Tách Section giữa các trang


    Bước 1:

    Mở

    file Word

    Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn

    thẻ Layout

    (Page Layout).

    Mở file Word
    Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

    Mở file Word Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)


    Bước 2:

    Đi đến

    mục Page Setup

    Nhấp vào

    Break

    Chọn

    Next Page

    .

    Đi đến mục Page Setup
    Nhấp vào Break Chọn Next Page”

    Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Next Page

    Sau đó 1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang trước nhất với 1 Section khác.

    1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên

    1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên


    2. Bỏ liên kết giữa các trang


    Bước 1:

    Đi đến

    đầu trang


    phía dưới trang 2

    Click

    2 lần chuột


    vào đầu trang

    để chỉnh sửa Header Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến đầu trang phía dưới trang 2
    Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến đầu trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous


    Bước 2:

    Đi đến

    cuối trang phía dưới trang 2

    Click

    2 lần chuột vào cuối trang

    để chỉnh sửa Footer Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến cuối trang phía dưới trang 2
    Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến cuối trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang

    Kết quả sau khi bỏ kết liên giữa 2 trang


    3. Sửa hoặc xóa Header và Footer

    thực hiện nhập, chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer mà không ảnh hưởng đến các trang phía dưới và đây là kết quả sau khi hoàn tất.


    Phần Header:

    Phần Header

    Phần Header


    Phần Footer:

    Phần Footer

    Phần Footer


    IV. Giải thích và kết luận


    1. Xác định các Section ở các trang cần chỉnh sửa là khác nhau


    thí dụ:

    Header-Section 1 và Header-Section 2 hay Footer-Section 2 và Footer-Section 3 thì đã là các Section khác nhau rồi.


    2. Bỏ chọn Link to Previous đúng với trang mà bạn muốn chỉnh sửa


    thí dụ:

    Bạn muốn

    chỉnh sửa Header ở trang 1

    và không muốn ảnh hưởng đến Header ở trang 2, nhưng bạn lại muốn

    giữ nguyên Footer ở cả 2 trang

    thì bạn chỉ cần

    bỏ chọn Link to Previous ở Header của trang 2

    là được.


    Giải thích:

    Là vì

    Link to Previous

    sẽ

    liên kết đến các trang ở phía trước

    , ở trường hợp này là trang 1. Chính nên chi nên bạn phải bỏ kết liên đến trang 1 để khi chỉnh sửa Header ở trang 1 thì Header ở trang 2 không bị thay đổi.


    Video chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word


    Và đó là cách có thể giúp bạn

    sửa hoặc xóa header hoặc footer của 1 trang bất kỳ trong Word 100% thành công

    . Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!

    Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

  • Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

    Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

    Chỉ với cách thực hành Sử dụng Symbol hay Shapes sẽ giúp bạn tạo khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel một cách mau chóng và dễ dàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách thực hành nhé!

    Bài viết được thực hành trên phiên bản

    ,

    ,

    … bạn có thể thực hành rưa rứa các bước trên các phiên bản Word, Powerpoint, Excel 2007, 2010, 2013, 2019, 2020.

    I. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Word

    1. dùng Symbol


    Hướng dẫn nhanh


    Insert


    Symbols


    Symbol


    More Symbols


    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    ,

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics


    Insert

    .


    chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh dụng cụ bạn nhấn vào tab

    Insert

    .

    Đặt trỏ chuột và vào chèn

    Đặt trỏ chuột và vào chèn

    Bước 2: Chọn

    Symbols

    , nhấn

    Symbol

    và chọn

    More Symbols

    .

    Symbol

    Symbol


    Bươc 3

    : Tại mục

    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    , tại mục

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics

    . Tiếp đến hãy chọn kiểu khoanh tròn số muốn dùng rồi nhấn

    Insert

    để Sử dụng.

    Chọn loại symbol

    Chọn loại symbol

    Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    2. Dùng Shapes


    Hướng dẫn nhanh


    Insert


    lllustrations


    Shapes

    và chọn

    hình Oval


    Giữ phím shift

    và kéo chuột khoanh tròn đáp án

    Shape Format

    Chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .


    chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Đầu tiên bạn nhấn vào

    Insert

    tại giao diện màn hình chính.

    Vào chèn

    Vào chèn


    Bước 2

    : Tiếp đến chọn

    lllustrations

    , chọn

    Shapes

    và chọn hình

    Oval

    .

    Chọn hình Oval

    Chọn hình Oval


    Bước 3

    : Bạn hãy nhấn

    giữ phím shift

    và kéo chuột khoanh tròn vào đáp số sau đó thả chuột.

    Chèn thành công

    Chèn thành công


    Bước 4

    : Tiếp đến là làm mất nền của shape, bạn hãy nhấn vào shape vừa tạo và mục

    Shape Format,

    chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .

    Như vậy bạn đã thao tác thành công khoanh tròn vào đáp số.

    Như vậy bạn đã thao tác hợp công khoanh tròn vào đáp số.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    II. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Powerpoint

    1. dùng Symbol


    Hướng dẫn nhanh


    Insert


    Symbols


    Symbol


    More Symbols


    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    ,

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics


    Insert

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh công cụ bạn nhấn vào tab

    Insert

    .

    Vào chèn

    Vào chèn


    Bước 2

    : Nhấn vào mục

    Symbols

    và chọn

    Symbol.

    Vào symbol

    Vào symbol


    Bước 3

    : Trên màn hình tiếp theo bạn hãy chọn vào

    Arial Unicode MS

    tại

    Font

    ,

    Enclosed Alphanumerics

    tại

    Subset

    , chọn tiếp các mục khoanh tròn theo ý muốn và

    Insert

    .

    Chọn loại Symbol

    Chọn loại Symbol

    Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    2. Dùng Shapes


    chỉ dẫn nhanh


    Insert


    Shapes

    và chọn hình

    Oval

    Giữ phím shift và kéo chuột khoanh tròn đáp án

    Shape Format

    Chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Để chọn đáp án bằng Shape bạn chọn tab

    Insert

    và nhấn vào

    Shapes

    sau đó nhấn vào hình

    Oval

    .

    Chọn Oval

    Chọn Oval


    Bước 2

    : Tiếp đến hãy tạp Shape bằng cách nhấn

    giữ phím Shift


    khoanh tròn vào đáp án

    và thả chuột.

    Kéo thả chuột

    Kéo thả chuột


    Bước 3

    : Để làm mất nền của Shape bạn hãy nhấn vào Shape vừa tạo sau đó nhấn vào

    Shape Format

    , chọn

    Shape Fill

    và chọn

    No Fill

    để tắt màu.

    No Fill

    No Fill

    Như vậy bạn đã tạo thành công đáp án khoanh tròn.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    III. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Excel

    1. dùng Symbol


    chỉ dẫn nhanh


    Insert


    Symbols


    Symbol


    More Symbols


    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    ,

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics


    Insert

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : trước tiên bạn hãy

    đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn Symbol

    và nhấn vào tab

    Insert

    .

    Chèn

    Chèn


    Bước 2

    : Chọn

    Symbols



    Symbol

    .

    Vào Symbol

    Vào Symbol


    Bước 3

    : Tại mục

    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    , tại

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics

    và nhấn

    Insert

    .

    Chọn loại symbol

    Chọn loại symbol

    Như vậy bạn đã chèn thành công đáp án khoang tròn.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    2. Dùng Shapes


    chỉ dẫn nhanh


    Insert


    Shapes

    và chọn hình

    Oval


    Giữ phím shift

    và kéo chuột khoanh tròn đáp án

    Shape Format

    Chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Để dùng Shapes làm để khoanh tròn đáp án trước tiên bạn chọn tab

    Insert

    .

    Insert

    Insert


    Bước 2

    : Chọn

    lllustrtations

    , chọn

    Shapes

    và chọn hình

    Oval

    .

    Chọn loại Oval

    Chọn loại Oval


    Bước 3

    : Sau đó

    giữ phím Shift

    và khoanh tròn vào đáp đáp án mà bạn muốn chọn. Thả chuột sau khi vẽ kích thước vừa ý.

    Kéo thả chuột

    Kéo thả chuột


    Bước 4

    : Tiếp theo để xóa nền cho Shape bạn chọn vào Shape vừa tạo và chọn

    Shape Format

    , chọn

    Shape Fill



    No Fill

    .

    No fill cho Shape

    No fill cho Shape

    Như vậy bạn đã dùng Shape để khoanh tròn đáp án trong excel thành công.

    Thao tác thành công

    Thao tác thành công

    Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

  • Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

    Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

    Bạn muốn viết các công thức, phương trình và ký hiệu toán học để phục vụ cho nhu cầu học tập cũng như giảng dạy của mình, nhưng bạn lại không biết làm cách nào? Đừng lo, Mathtype sẽ giúp bạn làm điều này. Bài viết này mình sẽ Hướng dẫn các bạn cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết nhé!


    I. Lợi ích

    • Soạn thảo những công thức toán học để phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập.
    • Biết cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word.


    II. Cách tải và cài Mathtype


    1. Hướng dẫn nhanh

    Vào

    Chọn vào

    Download

    Click đúp vào

    file

    vừa tải Chọn

    I Agree

    để đồng ý những điều khoản Tuỳ chỉnh

    vị trí lưu

    Nhấn

    Ok

    Chọn vào

    Yes

    để tiến cài đặt phần mềm Chọn

    Exit Setup

    sau khi cài đặt thành công.


    2. chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1:

    Vào

    , tại đây bạn hãy chọn vào

    Download

    .

    Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download

    Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download


    Bước 2:

    Click đúp vào

    file

    vừa tải về.

    Click đúp vào file vừa tải về

    Click đúp vào file vừa tải về


    Bước 3:

    Chọn

    I Agree

    để đồng ý những điều khoản.

    Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản

    Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản


    Bước 4:

    Bạn có thể tuỳ chỉnh

    vị trí lưu

    và nhấn

    Ok

    .

    Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok

    Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok


    Bước 5:

    Chọn vào

    Yes

    để tiến cài đặt phần mềm.

    Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm

    Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm


    Bước 6:

    Đợi một khoảng thời kì để cài đặt phần mềm.

    Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm

    Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm


    Bước 7:

    Chọn

    Exit Setup

    sau khi cài đặt thành công.

    Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công

    Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công


    III. Cách thêm Mathtype vào Word


    1. Hướng dẫn nhanh

    Vào thư mục cài đặt Mathtype:

    (C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32

    Chọn và coppy file

    MathPage.wll

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là

    (


    C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16


    2. chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1:

    Để thêm

    Mathtype

    vào

    Word

    trước tiên hãy truy cập vào thư mục cài đặt Mathtype. Nếu bạn cài mặc định thì sẽ là

    (C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32

    cho hệ điều hành 64bit, và sẽ là

    Program file

    cho hệ điều hành 32 bit. Chọn và coppy file

    MathPage.wll.


    Vào thư mục cài đặt Mathtype

    Vào thư mục cài đặt Mathtype


    Bước 2:

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là

    (


    C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16.

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office


    IV. Cách dùng Mathtype trong Word


    1. Hướng dẫn nhanh

    Chọn vào tượng trưng

    MathType

    trên thanh menu Chọn vào

    Inline

    dùng phương tiện để viết công thức Bôi đen thảy công thức rồi chọn

    Copy

    trên giao diện

    Mathtype

    Dán công thức vừa coppy vào Word.


    2. Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1:

    Để sử dụng Mathtype trước hết hãy vào Word bạn sẽ thấy có tượng trưng

    MathType

    trên thanh menu của phần mềm này, hãy nhấn vào đó.

    Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu

    Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu


    Bước 2:

    Sau đó chọn vào

    Inline

    .

    Sau đó chọn vào Inline

    Sau đó chọn vào Inline


    Bước 3:

    sử dụng công cụ để viết công thức.

    Sử dụng công cụ để viết công thức

    sử dụng công cụ để viết công thức


    Bước 4:

    Sau đó bôi đen tuốt luốt công thức rồi chọn

    Copy

    trên giao diện

    Mathtype

    .

    Bôi đen toàn bộ công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype

    Bôi đen hết thảy công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype


    Bước 5:

    Dán công thức vừa coppy vào. ngay tức khắc vào

    Word

    bạn sẽ thấy công thức của mình được hiển thị đầy đủ.

    Dán công thức vừa coppy vào

    Dán công thức vừa coppy vào

    Chỉ vài bước đơn giản là bạn đã có thể tải và dùng Mathtype để ghi những công thức toán học rồi đấy. Chúc các bạn thành công!

    Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

  • Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

    Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

    Việc in ấn trong

    có nhẽ đã trở nên 1 điều quen thuộc đối với mọi người, thế nhưng việc in trong Excel sẽ khó giống với dữ liệu ban sơ, vì thế trước khi in bạn cần phải xem trước kết quả. Vậy làm cách nào để có thể xem được, hãy cùng mình theo dõi cách xem trước khi in trong Excel và

    sau đây để biết cách làm nhé!

    Bài viết được thực hiện trên

    hệ điều hành

    với phiên bản Excel 2016, ngoại giả bạn cũng có thể thực hành trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên

    với thao tác hao hao.

    I. Khi nào cần xem trước khi in? lợi. của việc xem trước khi in trong Excel

    Hầu hết các trường hợp bạn nên xem trước khi thực hiện in ấn các dữ liệu ra giấy bạn nhé! thỉnh thoảng chỉ với thao tác xem trước khi in bạn có thể sửa được 1 số lỗi sai nhỏ mà trong lúc nhập liệu chẳng thể thấy được, nhất là với dữ liệu dài và nhiều.

    Các

    ích lợi của việc xem trước khi in trong Excel:

    • soát được các lỗi nhỏ trong file Excel.
    • rà soát được định dạng trong Excel có như mong muốn.
    • Biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào.
    • Tránh bị sai và in lại nhiều lần.

    ngoài ra bạn cũng cần phải thiết lập 1 số điều chỉnh trước khi thực hành in trong Excel như canh lề, lặp lại tiêu đề, in 2 mặt, in chẵn lẻ,…

    II. Cách xem trước khi in trong Excel

    1. Đối với phiên bản Excel 2010, 2013, 2016, 2019

    Với cách này bạn có thể xem trước khi in trong các phiên bản mới giờ từ Excel 2010 trở đi.


    Bước 1:

    Mở

    file Excel

    muốn in Chọn

    thẻ File

    .

    Mở file Excel muốn in
    Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-1.jpg”

    Mở file Excel muốn in Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    mục Print

    .


    Mẹo:

    Bạn cũng có thể dùng

    tổ hợp phím Ctrl + F2

    để mở nhanh nhé!

    Chọn mục Print

    Chọn mục Print


    Bước 3:

    Phần

    xem trước

    khi in sẽ

    hiển thị ở bên phải

    của màn hình.

    Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình

    Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình

    2. Đối với phiên bản Excel 2007

    Việc xem trước trong Excel 2007 sẽ khác hoàn toàn với các phiên bản Excel mới hơn, nhưng bạn đừng lo lắng hãy theo dòi bài viết tiếp để biết thêm nhé!


    Bước 1:

    Mở

    file Excel 2007

    cần xem trước khi in Nhấp chọn

    nút Microsoft Button
    word

    word


    Chọn

    mũi tên ở phần Print

    Chọn

    Print Preview.

    Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in
    Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-4.jpg”

    Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview


    Bước 2:

    Excel sẽ chuyển bạn đến phần xem trước.

    Phần xem trước

    Phần xem trước


    Bước 3:

    Để thao tác được trong phần này bạn hãy dùng các lệnh ở thanh Ribbon.


    Trong đó:


    • Print:

      In.

    • Page Setup:

      Chỉnh sửa thiết lập trang (canh lề, lặp tiêu đề,…).

    • Zoom:

      Phóng to.

    • Next Page:

      Trang kế tiếp.

    • Previous Page:

      Trở lại trang trước.

    • Show Margins:

      Hiển thị lề.

    • Close Print Preview:

      Thoát phần xem trước.

    Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước

    Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước

    3. Đối với Google Sheets

    Đối với

    thì phần in và phần xem trước khi in cũng sẽ ở cùng 1 chỗ như các phiên bản Excel mới.


    Bước 1:

    Mở trang

    Google Sheets

    cần xem trước khi in Nhấn vào

    phần Print
    print

    print


    .

    Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in
    Nhấn vào phần Print” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-7.jpg”

    Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in Nhấn vào phần Print


    Bước 2:

    Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình.

    Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình

    Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình

    Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheet nhanh chóng, hiệu quả

Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheet nhanh chóng, hiệu quả Việc san sớt file Google Sheet cho mọi người cùng dùng và chỉnh sửa có nhẽ đã rất quen thuộc đối với mọi người. Tuy nhiên, phải làm thế nào để có thể bảo vệ hoặc không cho người dùng khác nhìn thấy…

Cách xem trước khi in trong Word, Google Docs cực đơn giản

Cách xem trước khi in trong Word, Google Docs cực đơn giản Việc in ấn có nhẽ đã trở nên rất phổ biến đối với mọi người khi dùng , thế nhưng làm cách nào để khi in ra đúng và hiệp với dữ liệu có trên máy tính. Đừng lo lắng nhé vì ở…

Bài Viết Mới

Cách tạo, xóa ghi chú (comment) trong Word đơn giản, nhanh chóng nhất

Cách tạo, xóa ghi chú (comment) trong Word đơn giản, nhanh chóng nhất Microsoft Word tương trợ các tính năng với comment hay còn gọi lại chú thích, bạn có thể tạo, chúng để góp ý hoặc thêm lưu ý vào bài viết của mình. Thế nhưng không phải ai cũng biết đến các tính…

Hướng dẫn tạo comment, chú thích trong Excel cực đơn giản, chi tiết

Hướng dẫn tạo comment, chú thích trong Excel cực đơn giản, chi tiết Việc tạo Comment trong để bình luận là 1 việc rất có ích nếu bạn muốn xin quan điểm hoặc nhờ mọi người tìm cách giải quyết cho một vấn đề nan giải. Nhưng làm cách nào để có thể tạo Comment…

Cách dùng hàm AVERAGEIF tính trung bình trong Excel cực đơn giản

Cách dùng hàm AVERAGEIF tính làng nhàng trong Excel cực đơn giản Việc tính nhàng nhàng nhiều dữ liệu trong bằng hàm có nhẽ đã rất thân thuộc với mọi người, thế nhưng bạn đã bao giờ tính làng nhàng theo những điều kiện đã đặt ra chưa nào. Hãy cùng mình khám phá cách…

  • 2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

    2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

    Bút S Pen giúp hỗ trợ được nhiều chức năng cho người dùng Samsung Galaxy Note. Tuy nhiên, bạn không biết phải tùy chỉnh chúng như thế nào để có thể thao tác trên thiết bị một cách dễ dàng. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tùy chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 một cách đơn giản nhé!


    1. ích lợi của tùy chỉnh S Pen




    hỗ trợ người dùng được nhiều tính năng hơn.

    – Giúp người dùng có thể tùy chọn những chức năng mà mình muốn để thao tác nhanh hơn.


    2. hướng dẫn cách tùy chỉnh S Pen


    Cách 1: thực hành bằng bút S Pen


    – Bước 1:

    Rút

    bút S pen

    Hiển thị biểu tượng lên màn hình.

    Rút bút S pen để hiển thị biểu tượng lên màn hình

    Rút bút S pen để hiển thị tượng trưng lên màn hình


    – Bước 2:

    Chọn

    thêm phím tắt

    .

    Chọn thêm phím tắt

    Chọn thêm phím tắt


    – Bước 3:


    Thêm hoặc xoá

    phím tắt.

    +

    Thêm phím tắt

    : Chọn vào ứng dụng mong muốn.

    +

    Xóa phím tắt

    : Chọn vào dấu

    “-”

    trên áp dụng.

    Thêm hoặc xoá phím tắt

    Thêm hoặc xoá phím tắt


    Cách 2: Tuỳ chỉnh trong cài đặt.


    – Bước 1:

    Cài đặt chọn

    Tính năng nâng cao.

    Chọn Tính năng nâng cao

    Chọn Tính năng nâng cao


    – Bước 2:

    Chọn mục

    S Pen

    .

    Chọn mục S Pen

    Chọn mục S Pen


    – Bước 3:

    Sau đó các bạn chọn

    Phím tắt

    .

    Chọn mục Phím tắt

    Chọn mục Phím tắt


    – Bước 4:

    rút cục các bạn

    Thêm hoặc xoá phím tắt

    .

    Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt

    Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt


    Bài viết này đã hướng dẫn các bạn cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo nhé!

    2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

  • Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ

    Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có Ví dụ

    Hàm OFFSET trong


    là để tham chiếu hoặc tính nết dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm OFFSET cũng như cách sử dụng hàm này nhé.


    I. Hàm OFFSET là gì? Ứng dụng của hàm OFFSET trong Excel

    Hàm OFFSET là hàm được sử dụng để tham chiếu hoặc tính dữ liệu của một ơ hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó.


    áp dụng của hàm OFFSET trong Excel:

    • Thường được sử dụng tâm tính dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính.
    • Kết hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.


    II. Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel


    1. Cú pháp hàm

    Cú pháp hàm OFFSET:

    =OFFSET(reference, rows, cols,[height],[width])


    Trong đó:


    • Reference

      : Là vùng tham chiếu làm cơ sở cho hàm để tạo vùng tham chiếu mới.

    • Rows

      : Là số dòng bên trên hoặc bên dưới

      reference

      , tính từ ô đầu tiên (ô ở góc trên bên trái) của

      reference

      .

    • Cols

      : Là số cột bên trái hoặc bên phải

      reference

      , tính từ ô trước nhất (ô ở góc trên bên trái) của

      reference

      .

    • Height

      : Là số dòng của vùng tham chiếu cần trả về.

      Height phải là số dương

      .

    • Width

      : Là số cột của vùng tham chiếu cần trả về.

      Width phải là số dương

      .


    2. Cách sử dụng


    Ví dụ 1:

    Hãy sử dụng hàm OFFSET để lấy ra giá trị ô ở vị trí cột 2 dòng 3 trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =OFFSET(B3,3,2)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm OFFSET.

    Ví dụ minh họa hàm OFFSET.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    tỉ dụ 2:

    Hãy dùng hàm OFFSET và hàm SUM để tính tổng của cột D ở bảng dưới đây.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =SUM(OFFSET(A3,1,3,5,1))

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.


    Giải thích hàm:


    • SUM



      OFFSET

      : Là lệnh hàm.

    • A3

      : Là ô tham chiếu.

    • 1

      : Là số hàng di chuyển xuống bắt đầu từ ô tham chiếu A3.

    • 3

      : Là số cột được di chuyển sang phải bắt đầu từ ô tham chiếu A3.

    • 5

      : Là tổng số hàng lấy dữ liệu tính kết quả.

    • 1

      : Là tổng số cột lấy dữ liệu tính kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm OFFSET kết hợp hàm SUM.

    thí dụ minh họa hàm OFFSET Kết hợp hàm SUM.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    Trên đây là

    cách dùng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu chi tiết, có Ví dụ dễ hiểu.

    Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm OFFSET trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu ích bạn nhé.

    Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ

  • Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có ví dụ

    Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có thí dụ

    Hàm CONCATENATE trong


    là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm CONCATENATE cũng như cách sử dụng hàm này nhé.


    I. Hàm CONCATENATE là gì? vận dụng của hàm CONCATENATE trong Excel

    Hàm CONCATENATE là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.


    Ứng dụng của hàm CONCATENATE trong Excel:

    • Thường được dùng để xử lý bảng dữ liệu bao gồm cột Họ và Tên hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
    • phối hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.


    II. Cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel


    1. Cú pháp hàm

    Cú pháp hàm CONCATENATE:

    =CONCATENATE (text1, [text2], …)


    Trong đó:


    • Text 1

      : Là một chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức.

    • Text 2

      : Là chuỗi có thể có hoặc không. Tối đa cho chuỗi Text 2 là 255 và cần có dấu phẩy giữa các chuỗi.


    2. Dùng ký tự “&” để nối từ thường ngày trong Excel


    tỉ dụ:

    Hãy dùng ký tự & để nối Họ và Tên trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =(B4&” “&C4)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả như hình.

    Ví dụ minh họa sử dụng ký tự & để nối từ.

    tỉ dụ minh họa dùng ký tự “&” để nối từ.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    3. Dùng hàm CONCATENATE nối từ thông thường trong Excel


    tỉ dụ:

    Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(B4,C4)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ thông thường.

    tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ bình thường.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    4. Dùng hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng


    Ví dụ:

    Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên có ký tự khoảng trong trắng bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(B5,” “,C5)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.

    tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    5. Dùng hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản


    thí dụ:

    Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên và thêm từ “Cát” vào trong bảng sau.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(B7,” Cát “,C7)

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    6. Dùng hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày ở các định dạng khác nhau


    tỉ dụ:

    Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối số và tháng ngày hôm nay theo định dạng.


    Bước 1:

    Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

    nhập hàm =CONCATENATE(“hôm nay là”, TEXT(TODAY(),”mm/dd/yy”))

    vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và ngày tháng.

    Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày.


    Bước 2

    : Nhấn

    phím Enter

    để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

    Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


    Trên đây là cách dùng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel cực chi tiết, có tỉ dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm CONCATENATE trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu dụng bạn nhé.

    Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có ví dụ

  • Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

    Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

    Nếu bạn muốn tạo những kiểu cách khác nhau như hình đám mây, quạ, trái tim hay chỉ đơn giản là muốn làm cho hình ảnh vừa thêm vào

    gọn ghẽ hơn thì không thể nào bỏ qua được việc cắt ảnh. Vậy nên ở bài viết bữa nay, mình sẽ chỉ dẫn cách để cắt ảnh trong Word cực kỳ đơn giản và chóng vánh, hãy bắt đầu thôi nào!!

    Bài viết được thực hành trên

    hệ điều hành

    với phiên bản Word 2016, Ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Word 2010, 2013, 2019 và trên

    với thao tác na ná.

    I. Khi nào cần cắt ảnh trong Word? ích của việc cắt ảnh trong Word

    Việc cắt ảnh là 1 việc rất cấp thiết khi bạn chèn ảnh vào Word, việc cắt những ảnh mới chèn có thể giúp cho phần trang giấy chứa ảnh trông gọn ghẽ và đẹp hơn.

    Cắt ảnh trong Word

    Cắt ảnh trong Word

    Ngoài ra những tính năng cắt ảnh ngày nay trong Word cũng rất thuận tiện có thể giúp cho bạn tạo những ảnh ảnh đẹp với nhiều kiểu cách khác nhau.

    Những

    ích của việc cắt ảnh

    trong Word:

    • Tạo nên những tấm ảnh đẹp và gọn gàng hơn.
    • Tạo được kiểu dáng cho ảnh bạn đã chèn như kiểu đám mây, bông hoa, dữ,…
    • Giảm được độ lớn của ảnh bạn đã chèn.

    II. Cách cắt ảnh trong Word

    Các cách cắt ảnh dưới đây bạn đều có thể tùy chọn dùng để đem đến 1 tấm ảnh đẹp phù hợp với nội dung và cách trình bày văn bản của bạn.

    1. Cắt ảnh kiểu thông thường

    • Đây là cách cắt ảnh giống với những kiểu cắt ảnh thông thường khác và sẽ cắt theo kiểu hình vuông.
    • Bạn có thể tùy chọn kích tấc cho ảnh, không theo tỷ lệ nhất đinh.


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

    thẻ Format

    .

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
    Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-2.jpg”

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


    Bước 2:

    Đi đến

    phần Size

    Nhấn vào

    Crop

    .

    Đi đến phần Size
    Nhấn vào Crop” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-3.jpg”

    Đi đến phần Size Nhấn vào Crop


    Bước 3:

    Tiến hành

    cắt ảnh

    bằng cách thu nhỏ các mũi tên ở các góc.


    Mẹo:

    Nên

    giữ phím Ctrl

    khi cắt để cắt các góc cùng 1 lúc làm cho tấm ảnh không bị lệch lạc nhé!


    Bước 4:

    Khi đã hợp ý với hình được cắt thì bạn

    nhấn phím Enter

    để cắt ảnh.

    Hình chú mều đã được cắt

    Hình chú mều đã được cắt

    Đừng lo âu nếu cắt sai nhé, vì bạn có thể nhấn

    tổ hợp phím Ctrl + Z

    để quay trở lại lúc bức ảnh chưa được cắt và tiến hành cắt lại ảnh.

    2. Cắt ảnh theo nhiều ảnh dáng khác nhau

    Cách cắt ảnh này rất thúc, bạn có thể tùy chọn những hình ảnh khác nhau để làm khung như hình trái tim, đám mây, thái dương,…


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

    thẻ Format

    .

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
    Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-5.jpg”

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


    Bước 2:

    Đi đến

    phần Size

    Nhấn vào

    mũi tên gần Crop

    Chọn

    Crop to Shape

    .

    Đi đến phần Size
    Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-6.jpg”

    Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape


    Bước 3:

    Chọn các

    kiểu hình ảnh

    sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên.


    Lưu ý:

    Khi bạn chọn kiểu hình để cắt xong thì Word sẽ tự động cắt cho bạn luôn.

    Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên

    Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên

    Nếu bạn không muốn cắt tất cả bức ảnh theo hình này mà chỉ muốn cắt ở một chỗ nào đó thôi thì sau khi cắt xong bạn chọn vào

    Crop

    Điều chỉnh lại vị trí cho hợp.

    3. Cắt ảnh theo tỷ lệ nhất thiết

    Khi bạn đã có sẵn tỷ lệ nhất quyết và muốn cắt theo đúng tỷ lệ đó thì bạn có thể tham khảo phần này nhé!!


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

    thẻ Format

    .

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
    Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-8.jpg”

    Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


    Bước 2:

    Đi đến

    phần Size

    Nhấn vào

    mũi tên gần Crop

    Chọn

    Aspect Ratio

    .

    Đi đến phần Size
    Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-9.jpg”

    Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio


    Bước 3:

    Ở đây sẽ có các tùy chọn theo từng tỷ lệ khác nhau.


    Trong đó:


    • Square:

      Kiểu hình vuông.

    • Portrait:

      Kiểu dọc.

    • Landscape

      : Kiểu ngang.

    Tùy chọn theo tỷ lệ

    Tùy chọn theo tỷ lệ

    III. Cách chỉnh sửa màu sắc, đường viền cho ảnh vừa cắt

    Việc chỉnh sửa cho ảnh thêm đẹp và có điểm nhấn cũng cực kỳ quan trọng đấy nhé!


    Bước 1:

    Nhấn vào ảnh đã được cắt.

    Nhấn vào ảnh đã được cắt

    Nhấn vào ảnh đã được cắt


    Bước 2:

    Chọn

    thẻ Format

    .

    Chọn thẻ Format

    Chọn thẻ Format


    Bước 3:

    Chỉnh sửa tại

    phần Pictures Styles

    .


    Trong đó:


    • Picture Border:

      Chỉnh viền cho hình ảnh.

    • Picture Effects:

      Chỉnh sửa hiệu ứng cho hình ảnh.

    • Picture Layouts:

      Bố cục hình ảnh.

    • Picture Style:

      Tạo kiểu cho hình ảnh.

    Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles

    Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles

    IV. Cách tách ảnh trong file Word

    ngoại giả bạn cũng có thể tách các hình ảnh vừa cắt ra để up lên

    hay gửi cho bạn bè, người thân,… nữa đấy nhé!


    Bước 1:

    Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn

    thẻ File

    .

    Mở file Word có chứa hình vừa cắt
    Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-14.jpg”

    Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    Save As

    (hoặc

    nhấn Ctrl + S

    ).

    Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)

    Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)


    Bước 3:

    Ở hộp thoại

    Save as

    hiện lên Chọn

    vị trí lưu file

    Đi đến dòng

    Save as type

    Chọn kiểu

    Web Page (*.htm;*.html)

    .

    Ở hộp thoại Save as hiện lên
    Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-16.jpg”

    Ở hộp thoại Save as hiện lên Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)


    Bước 4:

    Nhấn

    Save

    để

    tách ảnh trong Word

    .

    Nhấn Save để tách ảnh trong Word

    Nhấn Save để tách ảnh trong Word

    Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

  • Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

    Cách rà lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

    hiện thời, Microsoft đã tích hợp các tính năng rà lỗi chính tả trên các dụng cụ như

    ,

    ,… Tuy nhiên, tính năng soát lỗi chính tả đó lại thiên về tiếng Anh nhiều hơn. Vậy nên để giải quyết vấn đề này mình sẽ hướng dẫn bạn cách thẩm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%. Hãy bắt đầu thôi nào!


    I. ích lợi của việc rà soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word

    Việc chỉnh sửa và cài đặt để kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word là 1 điều rất cần thiết đối với ai đang dùng Word để soạn thảo văn bản với những lợi. sau:

    • Giúp bạn không viết sai các từ khó phát âm và viết.
    • Giúp bạn tránh được những lỗi chính tả không đáng có.
    • Giúp bạn soạn thảo tốt hơn, tự tin hơn khi làm việc.


    II. Cách dùng tính năng thẩm tra lỗi chính tả Tiếng Việt trên Word


    1. Tải và cài đặt file tiếng nói tiếng Việt


    Bước 1:

    Tải

    file ngôn ngữ tiếng Việt

    về máy của bạn.


    Bước 2:

    Sau khi tải về thành công Bạn

    giải nén file

    ra như trong hình.

    Sau khi tải về thành công
    Giải nén file ra như trong hình”

    Sau khi tải về thành công Giải nén file ra như trong hình


    Bước 3:


    Copy file

    vừa được giải nén Nhấn

    tổ hợp phím Windows + R

    để mở chức năng

    Run

    Nhập đoạn mã bên dưới vào

    phần Open

    Nhấn

    Run

    .


    Đoạn mã:

    %

    USERPROFILE%\AppData

    \

    Roaming

    \

    Microsoft

    \

    Uproof

    Copy file vừa được giải nén
    Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run”

    Copy file vừa được giải nén Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run


    Bước 4: Paste file

    vừa copy vào

    folder UProof

    .

    Paste file vừa copy vào folder UProof

    Paste file vừa copy vào folder UProof


    2. Cách cài và dùng tính năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word


    Bước 1:

    Mở 1

    file Word

    bất kỳ Chọn

    thẻ File

    .

    Mở 1 file Word bất kỳ
    Chọn thẻ File”

    Mở 1 file Word bất kỳ Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    mục Options

    .

    Chọn mục Options

    Chọn mục Options


    Bước 3:

    Ở hộp thoại hiện ra Chọn

    mục Proofing

    Đi đến

    phần When correcting spelling and grammar in Word

    Tích chọn

    Check spelling as you type

    .

    Ở hộp thoại hiện ra
    Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type”

    Ở hộp thoại hiện ra Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type


    Bước 4:

    Nhấn vào

    Custom Dictionaries….

    ở phía trên phần vừa thực hành ở bước 4.

    Nhấn vào Custom Dictionaries.... ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4

    Nhấn vào Custom Dictionaries…. ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4


    Bước 5:

    Ở hộp thoại hiện lên Chọn

    Add

    .

    Ở hộp thoại hiện lên
    Chọn Add”

    Ở hộp thoại hiện lên Chọn Add


    Bước 6:

    Ở hộp thoại hiện lên Đi đến

    folder Uproof

    vừa nãy bạn đã dán file tiếng nói tiếng Việt Chọn

    file tiếng nói tiếng Việt

    Nhấn

    Open

    .

    Ở hộp thoại hiện lên
    Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file tiếng nói tiếng Việt Nhấn Open”

    Ở hộp thoại hiện lên Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file ngôn ngữ tiếng Việt Nhấn Open


    Bước 7:


    Bỏ vết tích

    ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh

    CUSTOM.DIC


    Tích chọn

    vào

    Vietnamese.dic

    vừa Add vào Nhấn

    Yes

    ở bảng cảnh báo hiện lên.

    Bỏ dấu tích ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC
    Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên”

    Bỏ dấu vết ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên


    Bước 8:

    Nhấn

    OK

    để cài chức năng rà lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi.

    Nhấn OK để cài chức năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi

    Nhấn OK để cài chức năng rà soát lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi


    Bước 9:

    Giờ đây bạn đã có thể soạn thảo văn bản 1 cách thoải mái, nếu bạn viết 1 từ nào bị

    sai chính tả

    thì

    Word sẽ gạch đỏ

    dưới từ đó giống như hình bên dưới.

    Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới

    Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới


    Và đó là

    cách để soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%

    . Nếu bạn có thắc mắc về cách làm thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!!

    Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

  • Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

    Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

    Việc in các văn bản trong Word đã ngày một phổ quát hơn hiện nay, nhất là với dân văn phòng hay viên chức công sở. Nhưng để hiểu rõ về cách in trong Word để có thể thao tác nhanh chóng, dễ dàng là 1 điều rất cấp thiết. Vậy nên hãy theo dõi bài viết sau đây để biết được những cách cũng như những lưu ý khi in nhé.


    I. Các dụng cụ cấp thiết cho việc in trong Word

    Để in 1 văn bản hay tài liệu thì việc đầu tiên bạn cần làm là chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết cũng như file Word chứa dữ liệu cần để in.

    • File Word có sẵn nội dung cần in.
    • Máy in, giấy và mực.


    II. Các lưu ý trước khi in

    Việc in các văn bản trên Word sẽ dễ dàng hơn in trên

    nhưng bạn cũng cần phải chú ý những lưu ý sau đây:

    • Không in văn bản với cỡ chữ quá to nếu không cần thiết.
    • vững chắc kết nối và dùng đúng máy in của bạn.
    • rà soát giấy, khổ giấy, mực trước khi in.
    • thực hiện những thiết lập trên file Word đúng với kích cỡ giấy bạn sử dụng để in.


    III. Cách in trong Word


    1. Bắt đầu in


    Bước 1:

    Mở

    file Word

    cần in Chọn

    thẻ File

    .

    Chọn thẻ File

    Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    mục Print

    .

    Chọn mục Print

    Chọn mục Print

    Sau khi thực hành các bước trên bạn tiến hành chỉnh sửa các thiết lập khi in như khổ giấy A4, in bao nhiêu mặt,… ở phần 2.


    2. Chỉnh sửa các thiết lập khi in

    Ở phần này bạn sẽ thực hiện chỉnh sửa để khi in văn bản ra sẽ đúng như ý của bạn.


    Print:

    Ở đây bạn sẽ chọn in bao nhiêu bản và thực hiện thao tác in.

    Print

    Print


    Printer:

    Chọn thiết bị để in.

    Printer

    Printer


    Settings:

    Ở đây bạn thực hiện cài đặt khi in

    Settings

    Settings


    Trong đó:


    Print All Pages:

    Ở phần này bạn có thể chọn

    không hiện các bình luận

    ,

    nhận xét

    trong file Word bằng cách bỏ chọn tại mục

    Print Markup

    .

    Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages

    Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages


    Print One Sided

    : In 1 mặt, ngoài ra ở phần này bạn cũng có thể lựa chọn cách in 2 mặt của tờ giấy ở đây.

    Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy

    Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy


    Collated:

    Ở mục này nếu chọn Collated như trong hình thì sau khi in bạn sẽ lấy được tài liệu theo trật tự


    Ví dụ:

    Mình sẽ in 2 bản với 3 trang


    • Chọn Collated:

      sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 2, 3 của bản 1 và trang 1, 2, 3 của bản 2.

    • Chọn Uncollated:

      sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 1 sau đó là trang 2, 2 chung cục là 3, 3.

    Collated

    Collated


    Portrait/Landscape Orientation:

    Ở đây bạn chọn sẽ in theo chiều ngang (Landscape Orientation) hoặc in theo chiều dọc (Portrait Orientation).

    Portrait/Landscape Orientation

    Portrait/Landscape Orientation


    Letter:

    Kiểu văn bản thông thường, ngoại giả bạn cũng có thể chọn kiểu giấy khác để in ở mục này.

    Chọn khổ giấy

    Chọn khổ giấy


    Normal Margins:

    Căn lề thông thường (

    Top:

    2,54 cm;

    Bottom:

    2,54 cm;

    Left:

    2,54 cm;

    Right:

    2,54 cm)

    Để làm như vậy bạn thực hiện căn lề như sau:

    Vào

    mục Print

    Nhấp vào

    Normal Margins

    Chọn

    Mirrored

    .

    Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored

    Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored


    1 Page Per Sheet:

    Ở phần này bạn sẽ chọn bao lăm trang trong file Word sẽ xuất hiện trên cùng 1 trang giấy sau khi in, ở đây là 1 trang trong file Word trên 1 trang giấy A4.

    Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in

    Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in


    IV. Các lỗi thường gặp khi in


    1. Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in

    Lỗi này xảy ra khi bạn không chọn đúng máy in hoặc bạn không sử dụng máy in để in. Ở trường hợp này file Word sau khi nhấn in sẽ được lưu dưới dạng file PDF, XPS, Onenote hoặc Notepad.

    Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in

    Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in


    2. Văn bản khi in không giống như mong đợi

    Với lỗi này thì trước khi in bạn nên rà soát lại vớ các cài đặt đã đúng chưa, bạn cũng có thể xem phần xem trước ở phần bên phải giao diện in.

    Phần xem trước

    Phần xem trước

    ngoài ra, nếu bạn thực hành in hàng loạt và để Chắc chắn hơn bạn có thể in trước 1 bản xem mẫu, nếu như đúng như trông mong thì tiến hành in hàng loạt.


    3. Lỗi tiêu đề không lặp lại ở các trang khi in

    Trường hợp tiêu đề không lặp lại khi in này cũng xảy ra khá phổ biến khi tiến hành in văn bản, nhưng để có thể thiết lặp để khi in có thể lặp lại tiêu đề bạn cần phải thực hiện các thao tác cài đặt.

    Bạn có thể tham khảo cách lặp lại tiêu đề khi in văn bản trong file Word tại đây!!!

    Mong rằng với bài viết trên bạn có thể thực hiện in các văn bản 1 cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó hiểu về cách làm bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!!!

    Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

  • Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

    Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

    Việc tạo Header, Footer trong

    đã rất quen thuộc với mọi người. Thế nhưng để chỉnh sửa hoặc xóa Header, Footer ở 1 trang trong Word có lẽ vẫn còn xa lạ với mọi người vì cách làm khá phức tạp. Vậy nên ở bài viết này mình sẽ chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word cực đơn giản. Hãy bắt đầu thôi nào!


    I. Các trường hợp cần sửa hoặc xóa Header và Footer trong Word

    Đây là 1 cách mà khi bạn thực hành sẽ giúp cho bạn có thể đổi thay xóa hoặc tùy chỉnh Header và Footer ở 1 trang mà các trang khác sẽ không bị đổi thay theo như trang bạn mới chỉnh sửa.

    Đây còn là cách mà khi bạn thực hiện xóa Header và Footer thường ngày sẽ không được vì khi đó các Header và Footer của các trang tính trong file Word bạn đang sử dụng đều sẽ bị xóa theo.


    Các trường hợp cần xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word:

    • Viết sách, truyện có phần tên và chương trên Header và Footer.
    • Làm khóa luận, luận văn, viết giao kèo.
    • Tạo các đề cương, bài tham khảo.


    II. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của 1 trang bất kỳ trong Word


    1. Tách Section giữa các trang


    tỉ dụ:

    Mình sẽ thực hành chỉnh sửa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến các trang khác.

    Ví dụ

    tỉ dụ


    Bước 1: Tách trang 1 và trang 2.

    Để con trỏ chuột ở

    trang 1

    Chọn

    thẻ Layout

    (Page Layout).

    Để con trỏ chuột ở trang 1
    Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

    Để con trỏ chuột ở trang 1 Chọn thẻ Layout (Page Layout)


    Bước 2:

    Đi đến

    mục Page Setup

    Nhấp vào

    Break

    Chọn

    Continuous

    .

    Đi đến mục Page Setup
    Nhấp vào Break Chọn Continuous”

    Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous


    Bước 3:


    Tách trang 2 và trang 3.

    Để con trỏ chuột ở

    trang 2

    Chọn

    thẻ Layout

    (Page Layout).

    Để con trỏ chuột ở trang 2
    Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

    Để con trỏ chuột ở trang 2 Chọn thẻ Layout (Page Layout)


    Bước 4:

    Đi đến

    mục Page Setup

    Nhấp vào

    Break

    Chọn

    Continuous

    .

    Đi đến mục Page Setup
    Nhấp vào Break Chọn Continuous”

    Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous

    Kết quả sau khi tách thành công.

    Kết quả sau khi tách thành công

    Kết quả sau khi tách thành công


    2. Bỏ kết liên giữa các trang


    Bước 1: Bỏ kết liên giữa trang 1 và trang 2.

    Đi đến

    đầu trang


    2

    Click

    2 lần chuột


    vào đầu trang 2

    để chỉnh sửa Header Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến đầu trang 2
    Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến đầu trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Đi đến

    cuối trang 2

    Click

    2 lần chuột vào cuối trang

    để chỉnh sửa Footer Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến cuối trang 2
    Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến cuối trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous


    Bước 2:


    Bỏ liên kết giữa trang 2 và trang 3.

    Đi đến

    đầu trang


    3

    Click

    2 lần chuột


    vào đầu trang 3

    để chỉnh sửa Header Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến đầu trang 3
    Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến đầu trang 3 Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Đi đến

    cuối trang 3

    Click

    2 lần chuột vào cuối trang 3

    để chỉnh sửa Footer Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến cuối trang 3
    Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến cuối trang 3 Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang


    3. thực hành sửa hoặc xóa Header và Footer

    Sau khi đã hoàn tất xong việc tách trang và bỏ liên kết thì mình sẽ chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến trang 1 và 3.


    Phần Header:

    Phần Header

    Phần Header


    Phần Footer:

    Phần Footer

    Phần Footer


    III. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của các trang nối tiếp nhau trong Word


    1. Tách Section giữa các trang


    Bước 1:

    Mở

    file Word

    Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn

    thẻ Layout

    (Page Layout).

    Mở file Word
    Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

    Mở file Word Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)


    Bước 2:

    Đi đến

    mục Page Setup

    Nhấp vào

    Break

    Chọn

    Next Page

    .

    Đi đến mục Page Setup
    Nhấp vào Break Chọn Next Page”

    Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Next Page

    Sau đó 1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang trước nhất với 1 Section khác.

    1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên

    1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên


    2. Bỏ liên kết giữa các trang


    Bước 1:

    Đi đến

    đầu trang


    phía dưới trang 2

    Click

    2 lần chuột


    vào đầu trang

    để chỉnh sửa Header Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến đầu trang phía dưới trang 2
    Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến đầu trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous


    Bước 2:

    Đi đến

    cuối trang phía dưới trang 2

    Click

    2 lần chuột vào cuối trang

    để chỉnh sửa Footer Chọn

    thẻ Design


    Bỏ chọn Link to Previous

    .

    Đi đến cuối trang phía dưới trang 2
    Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

    Đi đến cuối trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.

    Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang

    Kết quả sau khi bỏ kết liên giữa 2 trang


    3. Sửa hoặc xóa Header và Footer

    thực hiện nhập, chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer mà không ảnh hưởng đến các trang phía dưới và đây là kết quả sau khi hoàn tất.


    Phần Header:

    Phần Header

    Phần Header


    Phần Footer:

    Phần Footer

    Phần Footer


    IV. Giải thích và kết luận


    1. Xác định các Section ở các trang cần chỉnh sửa là khác nhau


    thí dụ:

    Header-Section 1 và Header-Section 2 hay Footer-Section 2 và Footer-Section 3 thì đã là các Section khác nhau rồi.


    2. Bỏ chọn Link to Previous đúng với trang mà bạn muốn chỉnh sửa


    thí dụ:

    Bạn muốn

    chỉnh sửa Header ở trang 1

    và không muốn ảnh hưởng đến Header ở trang 2, nhưng bạn lại muốn

    giữ nguyên Footer ở cả 2 trang

    thì bạn chỉ cần

    bỏ chọn Link to Previous ở Header của trang 2

    là được.


    Giải thích:

    Là vì

    Link to Previous

    sẽ

    liên kết đến các trang ở phía trước

    , ở trường hợp này là trang 1. Chính nên chi nên bạn phải bỏ kết liên đến trang 1 để khi chỉnh sửa Header ở trang 1 thì Header ở trang 2 không bị thay đổi.


    Video chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word


    Và đó là cách có thể giúp bạn

    sửa hoặc xóa header hoặc footer của 1 trang bất kỳ trong Word 100% thành công

    . Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!

    Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

  • Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

    Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

    Chỉ với cách thực hành Sử dụng Symbol hay Shapes sẽ giúp bạn tạo khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel một cách mau chóng và dễ dàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách thực hành nhé!

    Bài viết được thực hành trên phiên bản

    ,

    ,

    … bạn có thể thực hành rưa rứa các bước trên các phiên bản Word, Powerpoint, Excel 2007, 2010, 2013, 2019, 2020.

    I. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Word

    1. dùng Symbol


    Hướng dẫn nhanh


    Insert


    Symbols


    Symbol


    More Symbols


    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    ,

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics


    Insert

    .


    chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh dụng cụ bạn nhấn vào tab

    Insert

    .

    Đặt trỏ chuột và vào chèn

    Đặt trỏ chuột và vào chèn

    Bước 2: Chọn

    Symbols

    , nhấn

    Symbol

    và chọn

    More Symbols

    .

    Symbol

    Symbol


    Bươc 3

    : Tại mục

    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    , tại mục

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics

    . Tiếp đến hãy chọn kiểu khoanh tròn số muốn dùng rồi nhấn

    Insert

    để Sử dụng.

    Chọn loại symbol

    Chọn loại symbol

    Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    2. Dùng Shapes


    Hướng dẫn nhanh


    Insert


    lllustrations


    Shapes

    và chọn

    hình Oval


    Giữ phím shift

    và kéo chuột khoanh tròn đáp án

    Shape Format

    Chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .


    chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Đầu tiên bạn nhấn vào

    Insert

    tại giao diện màn hình chính.

    Vào chèn

    Vào chèn


    Bước 2

    : Tiếp đến chọn

    lllustrations

    , chọn

    Shapes

    và chọn hình

    Oval

    .

    Chọn hình Oval

    Chọn hình Oval


    Bước 3

    : Bạn hãy nhấn

    giữ phím shift

    và kéo chuột khoanh tròn vào đáp số sau đó thả chuột.

    Chèn thành công

    Chèn thành công


    Bước 4

    : Tiếp đến là làm mất nền của shape, bạn hãy nhấn vào shape vừa tạo và mục

    Shape Format,

    chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .

    Như vậy bạn đã thao tác thành công khoanh tròn vào đáp số.

    Như vậy bạn đã thao tác hợp công khoanh tròn vào đáp số.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    II. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Powerpoint

    1. dùng Symbol


    Hướng dẫn nhanh


    Insert


    Symbols


    Symbol


    More Symbols


    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    ,

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics


    Insert

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh công cụ bạn nhấn vào tab

    Insert

    .

    Vào chèn

    Vào chèn


    Bước 2

    : Nhấn vào mục

    Symbols

    và chọn

    Symbol.

    Vào symbol

    Vào symbol


    Bước 3

    : Trên màn hình tiếp theo bạn hãy chọn vào

    Arial Unicode MS

    tại

    Font

    ,

    Enclosed Alphanumerics

    tại

    Subset

    , chọn tiếp các mục khoanh tròn theo ý muốn và

    Insert

    .

    Chọn loại Symbol

    Chọn loại Symbol

    Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    2. Dùng Shapes


    chỉ dẫn nhanh


    Insert


    Shapes

    và chọn hình

    Oval

    Giữ phím shift và kéo chuột khoanh tròn đáp án

    Shape Format

    Chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Để chọn đáp án bằng Shape bạn chọn tab

    Insert

    và nhấn vào

    Shapes

    sau đó nhấn vào hình

    Oval

    .

    Chọn Oval

    Chọn Oval


    Bước 2

    : Tiếp đến hãy tạp Shape bằng cách nhấn

    giữ phím Shift


    khoanh tròn vào đáp án

    và thả chuột.

    Kéo thả chuột

    Kéo thả chuột


    Bước 3

    : Để làm mất nền của Shape bạn hãy nhấn vào Shape vừa tạo sau đó nhấn vào

    Shape Format

    , chọn

    Shape Fill

    và chọn

    No Fill

    để tắt màu.

    No Fill

    No Fill

    Như vậy bạn đã tạo thành công đáp án khoanh tròn.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    III. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Excel

    1. dùng Symbol


    chỉ dẫn nhanh


    Insert


    Symbols


    Symbol


    More Symbols


    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    ,

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics


    Insert

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : trước tiên bạn hãy

    đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn Symbol

    và nhấn vào tab

    Insert

    .

    Chèn

    Chèn


    Bước 2

    : Chọn

    Symbols



    Symbol

    .

    Vào Symbol

    Vào Symbol


    Bước 3

    : Tại mục

    Font

    chọn

    Arial Unicode MS

    , tại

    Subset

    chọn

    Enclosed Alphanumerics

    và nhấn

    Insert

    .

    Chọn loại symbol

    Chọn loại symbol

    Như vậy bạn đã chèn thành công đáp án khoang tròn.

    Chèn thành công

    Chèn thành công

    2. Dùng Shapes


    chỉ dẫn nhanh


    Insert


    Shapes

    và chọn hình

    Oval


    Giữ phím shift

    và kéo chuột khoanh tròn đáp án

    Shape Format

    Chọn

    Shape Fill

    sau đó chọn

    No Fill

    .


    Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1

    : Để dùng Shapes làm để khoanh tròn đáp án trước tiên bạn chọn tab

    Insert

    .

    Insert

    Insert


    Bước 2

    : Chọn

    lllustrtations

    , chọn

    Shapes

    và chọn hình

    Oval

    .

    Chọn loại Oval

    Chọn loại Oval


    Bước 3

    : Sau đó

    giữ phím Shift

    và khoanh tròn vào đáp đáp án mà bạn muốn chọn. Thả chuột sau khi vẽ kích thước vừa ý.

    Kéo thả chuột

    Kéo thả chuột


    Bước 4

    : Tiếp theo để xóa nền cho Shape bạn chọn vào Shape vừa tạo và chọn

    Shape Format

    , chọn

    Shape Fill



    No Fill

    .

    No fill cho Shape

    No fill cho Shape

    Như vậy bạn đã dùng Shape để khoanh tròn đáp án trong excel thành công.

    Thao tác thành công

    Thao tác thành công

    Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

  • Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

    Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

    Bạn muốn viết các công thức, phương trình và ký hiệu toán học để phục vụ cho nhu cầu học tập cũng như giảng dạy của mình, nhưng bạn lại không biết làm cách nào? Đừng lo, Mathtype sẽ giúp bạn làm điều này. Bài viết này mình sẽ Hướng dẫn các bạn cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết nhé!


    I. Lợi ích

    • Soạn thảo những công thức toán học để phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập.
    • Biết cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word.


    II. Cách tải và cài Mathtype


    1. Hướng dẫn nhanh

    Vào

    Chọn vào

    Download

    Click đúp vào

    file

    vừa tải Chọn

    I Agree

    để đồng ý những điều khoản Tuỳ chỉnh

    vị trí lưu

    Nhấn

    Ok

    Chọn vào

    Yes

    để tiến cài đặt phần mềm Chọn

    Exit Setup

    sau khi cài đặt thành công.


    2. chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1:

    Vào

    , tại đây bạn hãy chọn vào

    Download

    .

    Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download

    Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download


    Bước 2:

    Click đúp vào

    file

    vừa tải về.

    Click đúp vào file vừa tải về

    Click đúp vào file vừa tải về


    Bước 3:

    Chọn

    I Agree

    để đồng ý những điều khoản.

    Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản

    Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản


    Bước 4:

    Bạn có thể tuỳ chỉnh

    vị trí lưu

    và nhấn

    Ok

    .

    Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok

    Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok


    Bước 5:

    Chọn vào

    Yes

    để tiến cài đặt phần mềm.

    Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm

    Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm


    Bước 6:

    Đợi một khoảng thời kì để cài đặt phần mềm.

    Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm

    Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm


    Bước 7:

    Chọn

    Exit Setup

    sau khi cài đặt thành công.

    Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công

    Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công


    III. Cách thêm Mathtype vào Word


    1. Hướng dẫn nhanh

    Vào thư mục cài đặt Mathtype:

    (C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32

    Chọn và coppy file

    MathPage.wll

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là

    (


    C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16


    2. chỉ dẫn chi tiết


    Bước 1:

    Để thêm

    Mathtype

    vào

    Word

    trước tiên hãy truy cập vào thư mục cài đặt Mathtype. Nếu bạn cài mặc định thì sẽ là

    (C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32

    cho hệ điều hành 64bit, và sẽ là

    Program file

    cho hệ điều hành 32 bit. Chọn và coppy file

    MathPage.wll.


    Vào thư mục cài đặt Mathtype

    Vào thư mục cài đặt Mathtype


    Bước 2:

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là

    (


    C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16.

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office

    Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office


    IV. Cách dùng Mathtype trong Word


    1. Hướng dẫn nhanh

    Chọn vào tượng trưng

    MathType

    trên thanh menu Chọn vào

    Inline

    dùng phương tiện để viết công thức Bôi đen thảy công thức rồi chọn

    Copy

    trên giao diện

    Mathtype

    Dán công thức vừa coppy vào Word.


    2. Hướng dẫn chi tiết


    Bước 1:

    Để sử dụng Mathtype trước hết hãy vào Word bạn sẽ thấy có tượng trưng

    MathType

    trên thanh menu của phần mềm này, hãy nhấn vào đó.

    Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu

    Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu


    Bước 2:

    Sau đó chọn vào

    Inline

    .

    Sau đó chọn vào Inline

    Sau đó chọn vào Inline


    Bước 3:

    sử dụng công cụ để viết công thức.

    Sử dụng công cụ để viết công thức

    sử dụng công cụ để viết công thức


    Bước 4:

    Sau đó bôi đen tuốt luốt công thức rồi chọn

    Copy

    trên giao diện

    Mathtype

    .

    Bôi đen toàn bộ công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype

    Bôi đen hết thảy công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype


    Bước 5:

    Dán công thức vừa coppy vào. ngay tức khắc vào

    Word

    bạn sẽ thấy công thức của mình được hiển thị đầy đủ.

    Dán công thức vừa coppy vào

    Dán công thức vừa coppy vào

    Chỉ vài bước đơn giản là bạn đã có thể tải và dùng Mathtype để ghi những công thức toán học rồi đấy. Chúc các bạn thành công!

    Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

  • Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

    Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

    Việc in ấn trong

    có nhẽ đã trở nên 1 điều quen thuộc đối với mọi người, thế nhưng việc in trong Excel sẽ khó giống với dữ liệu ban sơ, vì thế trước khi in bạn cần phải xem trước kết quả. Vậy làm cách nào để có thể xem được, hãy cùng mình theo dõi cách xem trước khi in trong Excel và

    sau đây để biết cách làm nhé!

    Bài viết được thực hiện trên

    hệ điều hành

    với phiên bản Excel 2016, ngoại giả bạn cũng có thể thực hành trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên

    với thao tác hao hao.

    I. Khi nào cần xem trước khi in? lợi. của việc xem trước khi in trong Excel

    Hầu hết các trường hợp bạn nên xem trước khi thực hiện in ấn các dữ liệu ra giấy bạn nhé! thỉnh thoảng chỉ với thao tác xem trước khi in bạn có thể sửa được 1 số lỗi sai nhỏ mà trong lúc nhập liệu chẳng thể thấy được, nhất là với dữ liệu dài và nhiều.

    Các

    ích lợi của việc xem trước khi in trong Excel:

    • soát được các lỗi nhỏ trong file Excel.
    • rà soát được định dạng trong Excel có như mong muốn.
    • Biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào.
    • Tránh bị sai và in lại nhiều lần.

    ngoài ra bạn cũng cần phải thiết lập 1 số điều chỉnh trước khi thực hành in trong Excel như canh lề, lặp lại tiêu đề, in 2 mặt, in chẵn lẻ,…

    II. Cách xem trước khi in trong Excel

    1. Đối với phiên bản Excel 2010, 2013, 2016, 2019

    Với cách này bạn có thể xem trước khi in trong các phiên bản mới giờ từ Excel 2010 trở đi.


    Bước 1:

    Mở

    file Excel

    muốn in Chọn

    thẻ File

    .

    Mở file Excel muốn in
    Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-1.jpg”

    Mở file Excel muốn in Chọn thẻ File


    Bước 2:

    Chọn

    mục Print

    .


    Mẹo:

    Bạn cũng có thể dùng

    tổ hợp phím Ctrl + F2

    để mở nhanh nhé!

    Chọn mục Print

    Chọn mục Print


    Bước 3:

    Phần

    xem trước

    khi in sẽ

    hiển thị ở bên phải

    của màn hình.

    Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình

    Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình

    2. Đối với phiên bản Excel 2007

    Việc xem trước trong Excel 2007 sẽ khác hoàn toàn với các phiên bản Excel mới hơn, nhưng bạn đừng lo lắng hãy theo dòi bài viết tiếp để biết thêm nhé!


    Bước 1:

    Mở

    file Excel 2007

    cần xem trước khi in Nhấp chọn

    nút Microsoft Button
    word

    word


    Chọn

    mũi tên ở phần Print

    Chọn

    Print Preview.

    Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in
    Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-4.jpg”

    Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview


    Bước 2:

    Excel sẽ chuyển bạn đến phần xem trước.

    Phần xem trước

    Phần xem trước


    Bước 3:

    Để thao tác được trong phần này bạn hãy dùng các lệnh ở thanh Ribbon.


    Trong đó:


    • Print:

      In.

    • Page Setup:

      Chỉnh sửa thiết lập trang (canh lề, lặp tiêu đề,…).

    • Zoom:

      Phóng to.

    • Next Page:

      Trang kế tiếp.

    • Previous Page:

      Trở lại trang trước.

    • Show Margins:

      Hiển thị lề.

    • Close Print Preview:

      Thoát phần xem trước.

    Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước

    Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước

    3. Đối với Google Sheets

    Đối với

    thì phần in và phần xem trước khi in cũng sẽ ở cùng 1 chỗ như các phiên bản Excel mới.


    Bước 1:

    Mở trang

    Google Sheets

    cần xem trước khi in Nhấn vào

    phần Print
    print

    print


    .

    Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in
    Nhấn vào phần Print” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-7.jpg”

    Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in Nhấn vào phần Print


    Bước 2:

    Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình.

    Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình

    Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình

    Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

Tháng Sáu 2024
H B T N S B C
 12
3456789
10111213141516
17181920212223
24252627282930
Tháng Sáu 2024
H B T N S B C
 12
3456789
10111213141516
17181920212223
24252627282930