Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản
Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản Nếu bạn muốn tạo những kiểu cách khác nhau như hình đám mây, quạ, trái tim hay chỉ đơn giản là muốn làm cho hình ảnh vừa thêm vào gọn ghẽ hơn thì không thể nào bỏ qua được việc cắt ảnh.…
Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả
Cách rà lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả hiện thời, Microsoft đã tích hợp các tính năng rà lỗi chính tả trên các dụng cụ như , ,… Tuy nhiên, tính năng soát lỗi chính tả đó lại thiên về tiếng Anh nhiều hơn. Vậy nên để giải quyết vấn đề…
Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản
Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản Việc in các văn bản trong Word đã ngày một phổ quát hơn hiện nay, nhất là với dân văn phòng hay viên chức công sở. Nhưng để hiểu rõ về cách in trong Word để có thể thao tác nhanh…
Bài Viết Mới
Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video
Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video Việc tạo Header, Footer trong đã rất quen thuộc với mọi người. Thế nhưng để chỉnh sửa hoặc xóa Header, Footer ở 1 trang trong Word có lẽ vẫn còn xa lạ với mọi người vì cách làm khá phức…
Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel
Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel Chỉ với cách thực hành Sử dụng Symbol hay Shapes sẽ giúp bạn tạo khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel một cách mau chóng và dễ dàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách…
Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết
Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết Bạn muốn viết các công thức, phương trình và ký hiệu toán học để phục vụ cho nhu cầu học tập cũng như giảng dạy của mình, nhưng bạn lại không biết làm cách nào? Đừng lo, Mathtype sẽ giúp…
-
2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản
Bút S Pen giúp hỗ trợ được nhiều chức năng cho người dùng Samsung Galaxy Note. Tuy nhiên, bạn không biết phải tùy chỉnh chúng như thế nào để có thể thao tác trên thiết bị một cách dễ dàng. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tùy chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 một cách đơn giản nhé!
1. ích lợi của tùy chỉnh S Pen
–
hỗ trợ người dùng được nhiều tính năng hơn.– Giúp người dùng có thể tùy chọn những chức năng mà mình muốn để thao tác nhanh hơn.
2. hướng dẫn cách tùy chỉnh S Pen
Cách 1: thực hành bằng bút S Pen
– Bước 1:
Rút
bút S pen
Hiển thị biểu tượng lên màn hình.Rút bút S pen để hiển thị tượng trưng lên màn hình
– Bước 2:
Chọn
thêm phím tắt
.Chọn thêm phím tắt
– Bước 3:
Thêm hoặc xoá
phím tắt.+
Thêm phím tắt
: Chọn vào ứng dụng mong muốn.+
Xóa phím tắt
: Chọn vào dấu
“-”
trên áp dụng.Thêm hoặc xoá phím tắt
Cách 2: Tuỳ chỉnh trong cài đặt.
– Bước 1:
Cài đặt chọn
Tính năng nâng cao.
Chọn Tính năng nâng cao
– Bước 2:
Chọn mục
S Pen
.Chọn mục S Pen
– Bước 3:
Sau đó các bạn chọn
Phím tắt
.Chọn mục Phím tắt
– Bước 4:
rút cục các bạn
Thêm hoặc xoá phím tắt
.Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt
Bài viết này đã hướng dẫn các bạn cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo nhé!
2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản
-
Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có Ví dụ
Hàm OFFSET trong
là để tham chiếu hoặc tính nết dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm OFFSET cũng như cách sử dụng hàm này nhé.
I. Hàm OFFSET là gì? Ứng dụng của hàm OFFSET trong Excel
Hàm OFFSET là hàm được sử dụng để tham chiếu hoặc tính dữ liệu của một ơ hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó.
áp dụng của hàm OFFSET trong Excel:
- Thường được sử dụng tâm tính dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính.
- Kết hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.
II. Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel
1. Cú pháp hàm
Cú pháp hàm OFFSET:
=OFFSET(reference, rows, cols,[height],[width])
Trong đó:
-
Reference
: Là vùng tham chiếu làm cơ sở cho hàm để tạo vùng tham chiếu mới. -
Rows
: Là số dòng bên trên hoặc bên dưới
reference
, tính từ ô đầu tiên (ô ở góc trên bên trái) của
reference
. -
Cols
: Là số cột bên trái hoặc bên phải
reference
, tính từ ô trước nhất (ô ở góc trên bên trái) của
reference
. -
Height
: Là số dòng của vùng tham chiếu cần trả về.
Height phải là số dương
. -
Width
: Là số cột của vùng tham chiếu cần trả về.
Width phải là số dương
.
2. Cách sử dụng
Ví dụ 1:
Hãy sử dụng hàm OFFSET để lấy ra giá trị ô ở vị trí cột 2 dòng 3 trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =OFFSET(B3,3,2)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.Ví dụ minh họa hàm OFFSET.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
tỉ dụ 2:
Hãy dùng hàm OFFSET và hàm SUM để tính tổng của cột D ở bảng dưới đây.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =SUM(OFFSET(A3,1,3,5,1))
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.
Giải thích hàm:
-
SUM
và
OFFSET
: Là lệnh hàm. -
A3
: Là ô tham chiếu. -
1
: Là số hàng di chuyển xuống bắt đầu từ ô tham chiếu A3. -
3
: Là số cột được di chuyển sang phải bắt đầu từ ô tham chiếu A3. -
5
: Là tổng số hàng lấy dữ liệu tính kết quả. -
1
: Là tổng số cột lấy dữ liệu tính kết quả.
thí dụ minh họa hàm OFFSET Kết hợp hàm SUM.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Trên đây là
cách dùng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu chi tiết, có Ví dụ dễ hiểu.
Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm OFFSET trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu ích bạn nhé.
Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ
-
Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có thí dụ
Hàm CONCATENATE trong
là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm CONCATENATE cũng như cách sử dụng hàm này nhé.
I. Hàm CONCATENATE là gì? vận dụng của hàm CONCATENATE trong Excel
Hàm CONCATENATE là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
Ứng dụng của hàm CONCATENATE trong Excel:
- Thường được dùng để xử lý bảng dữ liệu bao gồm cột Họ và Tên hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
- phối hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.
II. Cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel
1. Cú pháp hàm
Cú pháp hàm CONCATENATE:
=CONCATENATE (text1, [text2], …)
Trong đó:
-
Text 1
: Là một chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức. -
Text 2
: Là chuỗi có thể có hoặc không. Tối đa cho chuỗi Text 2 là 255 và cần có dấu phẩy giữa các chuỗi.
2. Dùng ký tự “&” để nối từ thường ngày trong Excel
tỉ dụ:
Hãy dùng ký tự & để nối Họ và Tên trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =(B4&” “&C4)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả như hình.tỉ dụ minh họa dùng ký tự “&” để nối từ.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
3. Dùng hàm CONCATENATE nối từ thông thường trong Excel
tỉ dụ:
Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(B4,C4)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ bình thường.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
4. Dùng hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng
Ví dụ:
Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên có ký tự khoảng trong trắng bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(B5,” “,C5)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
5. Dùng hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản
thí dụ:
Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên và thêm từ “Cát” vào trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(B7,” Cát “,C7)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
6. Dùng hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày ở các định dạng khác nhau
tỉ dụ:
Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối số và tháng ngày hôm nay theo định dạng.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(“hôm nay là”, TEXT(TODAY(),”mm/dd/yy”))
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Trên đây là cách dùng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel cực chi tiết, có tỉ dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm CONCATENATE trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu dụng bạn nhé.
Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có ví dụ
-
Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản
Nếu bạn muốn tạo những kiểu cách khác nhau như hình đám mây, quạ, trái tim hay chỉ đơn giản là muốn làm cho hình ảnh vừa thêm vào
gọn ghẽ hơn thì không thể nào bỏ qua được việc cắt ảnh. Vậy nên ở bài viết bữa nay, mình sẽ chỉ dẫn cách để cắt ảnh trong Word cực kỳ đơn giản và chóng vánh, hãy bắt đầu thôi nào!!
Bài viết được thực hành trên
hệ điều hành
với phiên bản Word 2016, Ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Word 2010, 2013, 2019 và trên
với thao tác na ná.
I. Khi nào cần cắt ảnh trong Word? ích của việc cắt ảnh trong Word
Việc cắt ảnh là 1 việc rất cấp thiết khi bạn chèn ảnh vào Word, việc cắt những ảnh mới chèn có thể giúp cho phần trang giấy chứa ảnh trông gọn ghẽ và đẹp hơn.
Cắt ảnh trong Word
Ngoài ra những tính năng cắt ảnh ngày nay trong Word cũng rất thuận tiện có thể giúp cho bạn tạo những ảnh ảnh đẹp với nhiều kiểu cách khác nhau.
Những
ích của việc cắt ảnh
trong Word:- Tạo nên những tấm ảnh đẹp và gọn gàng hơn.
- Tạo được kiểu dáng cho ảnh bạn đã chèn như kiểu đám mây, bông hoa, dữ,…
- Giảm được độ lớn của ảnh bạn đã chèn.
II. Cách cắt ảnh trong Word
Các cách cắt ảnh dưới đây bạn đều có thể tùy chọn dùng để đem đến 1 tấm ảnh đẹp phù hợp với nội dung và cách trình bày văn bản của bạn.
1. Cắt ảnh kiểu thông thường
- Đây là cách cắt ảnh giống với những kiểu cắt ảnh thông thường khác và sẽ cắt theo kiểu hình vuông.
- Bạn có thể tùy chọn kích tấc cho ảnh, không theo tỷ lệ nhất đinh.
Bước 1:
Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn
thẻ Format
.
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-2.jpg”Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format
Bước 2:
Đi đến
phần Size
Nhấn vào
Crop
.
Nhấn vào Crop” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-3.jpg”Đi đến phần Size Nhấn vào Crop
Bước 3:
Tiến hành
cắt ảnh
bằng cách thu nhỏ các mũi tên ở các góc.
Mẹo:
Nên
giữ phím Ctrl
khi cắt để cắt các góc cùng 1 lúc làm cho tấm ảnh không bị lệch lạc nhé!
Bước 4:
Khi đã hợp ý với hình được cắt thì bạn
nhấn phím Enter
để cắt ảnh.Hình chú mều đã được cắt
Đừng lo âu nếu cắt sai nhé, vì bạn có thể nhấn
tổ hợp phím Ctrl + Z
để quay trở lại lúc bức ảnh chưa được cắt và tiến hành cắt lại ảnh.2. Cắt ảnh theo nhiều ảnh dáng khác nhau
Cách cắt ảnh này rất thúc, bạn có thể tùy chọn những hình ảnh khác nhau để làm khung như hình trái tim, đám mây, thái dương,…
Bước 1:
Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn
thẻ Format
.
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-5.jpg”Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format
Bước 2:
Đi đến
phần Size
Nhấn vào
mũi tên gần Crop
Chọn
Crop to Shape
.
Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-6.jpg”Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape
Bước 3:
Chọn các
kiểu hình ảnh
sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên.
Lưu ý:
Khi bạn chọn kiểu hình để cắt xong thì Word sẽ tự động cắt cho bạn luôn.Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên
Nếu bạn không muốn cắt tất cả bức ảnh theo hình này mà chỉ muốn cắt ở một chỗ nào đó thôi thì sau khi cắt xong bạn chọn vào
Crop
Điều chỉnh lại vị trí cho hợp.3. Cắt ảnh theo tỷ lệ nhất thiết
Khi bạn đã có sẵn tỷ lệ nhất quyết và muốn cắt theo đúng tỷ lệ đó thì bạn có thể tham khảo phần này nhé!!
Bước 1:
Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn
thẻ Format
.
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-8.jpg”Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format
Bước 2:
Đi đến
phần Size
Nhấn vào
mũi tên gần Crop
Chọn
Aspect Ratio
.
Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-9.jpg”Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio
Bước 3:
Ở đây sẽ có các tùy chọn theo từng tỷ lệ khác nhau.
Trong đó:
-
Square:
Kiểu hình vuông. -
Portrait:
Kiểu dọc. -
Landscape
: Kiểu ngang.
Tùy chọn theo tỷ lệ
III. Cách chỉnh sửa màu sắc, đường viền cho ảnh vừa cắt
Việc chỉnh sửa cho ảnh thêm đẹp và có điểm nhấn cũng cực kỳ quan trọng đấy nhé!
Bước 1:
Nhấn vào ảnh đã được cắt.Nhấn vào ảnh đã được cắt
Bước 2:
Chọn
thẻ Format
.Chọn thẻ Format
Bước 3:
Chỉnh sửa tại
phần Pictures Styles
.
Trong đó:
-
Picture Border:
Chỉnh viền cho hình ảnh. -
Picture Effects:
Chỉnh sửa hiệu ứng cho hình ảnh. -
Picture Layouts:
Bố cục hình ảnh. -
Picture Style:
Tạo kiểu cho hình ảnh.
Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles
IV. Cách tách ảnh trong file Word
ngoại giả bạn cũng có thể tách các hình ảnh vừa cắt ra để up lên
hay gửi cho bạn bè, người thân,… nữa đấy nhé!
Bước 1:
Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn
thẻ File
.
Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-14.jpg”Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
Save As
(hoặc
nhấn Ctrl + S
).Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)
Bước 3:
Ở hộp thoại
Save as
hiện lên Chọn
vị trí lưu file
Đi đến dòng
Save as type
Chọn kiểu
Web Page (*.htm;*.html)
.
Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-16.jpg”Ở hộp thoại Save as hiện lên Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)
Bước 4:
Nhấn
Save
để
tách ảnh trong Word
.Nhấn Save để tách ảnh trong Word
Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản
-
Cách rà lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả
hiện thời, Microsoft đã tích hợp các tính năng rà lỗi chính tả trên các dụng cụ như
,
,… Tuy nhiên, tính năng soát lỗi chính tả đó lại thiên về tiếng Anh nhiều hơn. Vậy nên để giải quyết vấn đề này mình sẽ hướng dẫn bạn cách thẩm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%. Hãy bắt đầu thôi nào!
I. ích lợi của việc rà soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word
Việc chỉnh sửa và cài đặt để kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word là 1 điều rất cần thiết đối với ai đang dùng Word để soạn thảo văn bản với những lợi. sau:
- Giúp bạn không viết sai các từ khó phát âm và viết.
- Giúp bạn tránh được những lỗi chính tả không đáng có.
- Giúp bạn soạn thảo tốt hơn, tự tin hơn khi làm việc.
II. Cách dùng tính năng thẩm tra lỗi chính tả Tiếng Việt trên Word
1. Tải và cài đặt file tiếng nói tiếng Việt
Bước 1:
Tải
file ngôn ngữ tiếng Việt
về máy của bạn.
Bước 2:
Sau khi tải về thành công Bạn
giải nén file
ra như trong hình.
Giải nén file ra như trong hình”Sau khi tải về thành công Giải nén file ra như trong hình
Bước 3:
Copy file
vừa được giải nén Nhấn
tổ hợp phím Windows + R
để mở chức năng
Run
Nhập đoạn mã bên dưới vào
phần Open
Nhấn
Run
.
Đoạn mã:
%
USERPROFILE%\AppData
\
Roaming
\
Microsoft
\
Uproof
Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run”Copy file vừa được giải nén Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run
Bước 4: Paste file
vừa copy vào
folder UProof
.Paste file vừa copy vào folder UProof
2. Cách cài và dùng tính năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word
Bước 1:
Mở 1
file Word
bất kỳ Chọn
thẻ File
.
Chọn thẻ File”Mở 1 file Word bất kỳ Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
mục Options
.Chọn mục Options
Bước 3:
Ở hộp thoại hiện ra Chọn
mục Proofing
Đi đến
phần When correcting spelling and grammar in Word
Tích chọn
Check spelling as you type
.
Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type”Ở hộp thoại hiện ra Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type
Bước 4:
Nhấn vào
Custom Dictionaries….
ở phía trên phần vừa thực hành ở bước 4.Nhấn vào Custom Dictionaries…. ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4
Bước 5:
Ở hộp thoại hiện lên Chọn
Add
.
Chọn Add”Ở hộp thoại hiện lên Chọn Add
Bước 6:
Ở hộp thoại hiện lên Đi đến
folder Uproof
vừa nãy bạn đã dán file tiếng nói tiếng Việt Chọn
file tiếng nói tiếng Việt
Nhấn
Open
.
Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file tiếng nói tiếng Việt Nhấn Open”Ở hộp thoại hiện lên Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file ngôn ngữ tiếng Việt Nhấn Open
Bước 7:
Bỏ vết tích
ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh
CUSTOM.DIC
Tích chọn
vào
Vietnamese.dic
vừa Add vào Nhấn
Yes
ở bảng cảnh báo hiện lên.
Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên”Bỏ dấu vết ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên
Bước 8:
Nhấn
OK
để cài chức năng rà lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi.Nhấn OK để cài chức năng rà soát lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi
Bước 9:
Giờ đây bạn đã có thể soạn thảo văn bản 1 cách thoải mái, nếu bạn viết 1 từ nào bị
sai chính tả
thì
Word sẽ gạch đỏ
dưới từ đó giống như hình bên dưới.Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới
Và đó là
cách để soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%
. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!!
Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả
-
Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản
Việc in các văn bản trong Word đã ngày một phổ quát hơn hiện nay, nhất là với dân văn phòng hay viên chức công sở. Nhưng để hiểu rõ về cách in trong Word để có thể thao tác nhanh chóng, dễ dàng là 1 điều rất cấp thiết. Vậy nên hãy theo dõi bài viết sau đây để biết được những cách cũng như những lưu ý khi in nhé.
I. Các dụng cụ cấp thiết cho việc in trong Word
Để in 1 văn bản hay tài liệu thì việc đầu tiên bạn cần làm là chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết cũng như file Word chứa dữ liệu cần để in.
- File Word có sẵn nội dung cần in.
- Máy in, giấy và mực.
II. Các lưu ý trước khi in
Việc in các văn bản trên Word sẽ dễ dàng hơn in trên
nhưng bạn cũng cần phải chú ý những lưu ý sau đây:
- Không in văn bản với cỡ chữ quá to nếu không cần thiết.
- vững chắc kết nối và dùng đúng máy in của bạn.
- rà soát giấy, khổ giấy, mực trước khi in.
- thực hiện những thiết lập trên file Word đúng với kích cỡ giấy bạn sử dụng để in.
III. Cách in trong Word
1. Bắt đầu in
Bước 1:
Mở
file Word
cần in Chọn
thẻ File
.Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
mục Print
.Chọn mục Print
Sau khi thực hành các bước trên bạn tiến hành chỉnh sửa các thiết lập khi in như khổ giấy A4, in bao nhiêu mặt,… ở phần 2.
2. Chỉnh sửa các thiết lập khi in
Ở phần này bạn sẽ thực hiện chỉnh sửa để khi in văn bản ra sẽ đúng như ý của bạn.
Print:
Ở đây bạn sẽ chọn in bao nhiêu bản và thực hiện thao tác in.Print
Printer:
Chọn thiết bị để in.Printer
Settings:
Ở đây bạn thực hiện cài đặt khi inSettings
Trong đó:
Print All Pages:
Ở phần này bạn có thể chọn
không hiện các bình luận
,
nhận xét
trong file Word bằng cách bỏ chọn tại mục
Print Markup
.Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages
Print One Sided
: In 1 mặt, ngoài ra ở phần này bạn cũng có thể lựa chọn cách in 2 mặt của tờ giấy ở đây.Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy
Collated:
Ở mục này nếu chọn Collated như trong hình thì sau khi in bạn sẽ lấy được tài liệu theo trật tự
Ví dụ:
Mình sẽ in 2 bản với 3 trang-
Chọn Collated:
sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 2, 3 của bản 1 và trang 1, 2, 3 của bản 2. -
Chọn Uncollated:
sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 1 sau đó là trang 2, 2 chung cục là 3, 3.
Collated
Portrait/Landscape Orientation:
Ở đây bạn chọn sẽ in theo chiều ngang (Landscape Orientation) hoặc in theo chiều dọc (Portrait Orientation).Portrait/Landscape Orientation
Letter:
Kiểu văn bản thông thường, ngoại giả bạn cũng có thể chọn kiểu giấy khác để in ở mục này.Chọn khổ giấy
Normal Margins:
Căn lề thông thường (
Top:
2,54 cm;
Bottom:
2,54 cm;
Left:
2,54 cm;
Right:
2,54 cm)Để làm như vậy bạn thực hiện căn lề như sau:
Vào
mục Print
Nhấp vào
Normal Margins
Chọn
Mirrored
.Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored
1 Page Per Sheet:
Ở phần này bạn sẽ chọn bao lăm trang trong file Word sẽ xuất hiện trên cùng 1 trang giấy sau khi in, ở đây là 1 trang trong file Word trên 1 trang giấy A4.Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in
IV. Các lỗi thường gặp khi in
1. Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in
Lỗi này xảy ra khi bạn không chọn đúng máy in hoặc bạn không sử dụng máy in để in. Ở trường hợp này file Word sau khi nhấn in sẽ được lưu dưới dạng file PDF, XPS, Onenote hoặc Notepad.
Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in
2. Văn bản khi in không giống như mong đợi
Với lỗi này thì trước khi in bạn nên rà soát lại vớ các cài đặt đã đúng chưa, bạn cũng có thể xem phần xem trước ở phần bên phải giao diện in.
Phần xem trước
ngoài ra, nếu bạn thực hành in hàng loạt và để Chắc chắn hơn bạn có thể in trước 1 bản xem mẫu, nếu như đúng như trông mong thì tiến hành in hàng loạt.
3. Lỗi tiêu đề không lặp lại ở các trang khi in
Trường hợp tiêu đề không lặp lại khi in này cũng xảy ra khá phổ biến khi tiến hành in văn bản, nhưng để có thể thiết lặp để khi in có thể lặp lại tiêu đề bạn cần phải thực hiện các thao tác cài đặt.
Bạn có thể tham khảo cách lặp lại tiêu đề khi in văn bản trong file Word tại đây!!!
Mong rằng với bài viết trên bạn có thể thực hiện in các văn bản 1 cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó hiểu về cách làm bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!!!
Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản
-
Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video
Việc tạo Header, Footer trong
đã rất quen thuộc với mọi người. Thế nhưng để chỉnh sửa hoặc xóa Header, Footer ở 1 trang trong Word có lẽ vẫn còn xa lạ với mọi người vì cách làm khá phức tạp. Vậy nên ở bài viết này mình sẽ chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word cực đơn giản. Hãy bắt đầu thôi nào!
I. Các trường hợp cần sửa hoặc xóa Header và Footer trong Word
Đây là 1 cách mà khi bạn thực hành sẽ giúp cho bạn có thể đổi thay xóa hoặc tùy chỉnh Header và Footer ở 1 trang mà các trang khác sẽ không bị đổi thay theo như trang bạn mới chỉnh sửa.
Đây còn là cách mà khi bạn thực hiện xóa Header và Footer thường ngày sẽ không được vì khi đó các Header và Footer của các trang tính trong file Word bạn đang sử dụng đều sẽ bị xóa theo.
Các trường hợp cần xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word:
- Viết sách, truyện có phần tên và chương trên Header và Footer.
- Làm khóa luận, luận văn, viết giao kèo.
- Tạo các đề cương, bài tham khảo.
II. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của 1 trang bất kỳ trong Word
1. Tách Section giữa các trang
tỉ dụ:
Mình sẽ thực hành chỉnh sửa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến các trang khác.tỉ dụ
Bước 1: Tách trang 1 và trang 2.
Để con trỏ chuột ở
trang 1
Chọn
thẻ Layout
(Page Layout).
Chọn thẻ Layout (Page Layout)”Để con trỏ chuột ở trang 1 Chọn thẻ Layout (Page Layout)
Bước 2:
Đi đến
mục Page Setup
Nhấp vào
Break
Chọn
Continuous
.
Nhấp vào Break Chọn Continuous”Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous
Bước 3:
Tách trang 2 và trang 3.
Để con trỏ chuột ở
trang 2
Chọn
thẻ Layout
(Page Layout).
Chọn thẻ Layout (Page Layout)”Để con trỏ chuột ở trang 2 Chọn thẻ Layout (Page Layout)
Bước 4:
Đi đến
mục Page Setup
Nhấp vào
Break
Chọn
Continuous
.
Nhấp vào Break Chọn Continuous”Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous
Kết quả sau khi tách thành công.
Kết quả sau khi tách thành công
2. Bỏ kết liên giữa các trang
Bước 1: Bỏ kết liên giữa trang 1 và trang 2.
Đi đến
đầu trang
2
Click
2 lần chuột
vào đầu trang 2
để chỉnh sửa Header Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến đầu trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Đi đến
cuối trang 2
Click
2 lần chuột vào cuối trang
để chỉnh sửa Footer Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến cuối trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Bước 2:
Bỏ liên kết giữa trang 2 và trang 3.
Đi đến
đầu trang
3
Click
2 lần chuột
vào đầu trang 3
để chỉnh sửa Header Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến đầu trang 3 Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Đi đến
cuối trang 3
Click
2 lần chuột vào cuối trang 3
để chỉnh sửa Footer Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến cuối trang 3 Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.
Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang
3. thực hành sửa hoặc xóa Header và Footer
Sau khi đã hoàn tất xong việc tách trang và bỏ liên kết thì mình sẽ chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến trang 1 và 3.
Phần Header:
Phần Header
Phần Footer:
Phần Footer
III. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của các trang nối tiếp nhau trong Word
1. Tách Section giữa các trang
Bước 1:
Mở
file Word
Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn
thẻ Layout
(Page Layout).
Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)”Mở file Word Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)
Bước 2:
Đi đến
mục Page Setup
Nhấp vào
Break
Chọn
Next Page
.
Nhấp vào Break Chọn Next Page”Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Next Page
Sau đó 1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang trước nhất với 1 Section khác.
1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên
2. Bỏ liên kết giữa các trang
Bước 1:
Đi đến
đầu trang
phía dưới trang 2
Click
2 lần chuột
vào đầu trang
để chỉnh sửa Header Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến đầu trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Bước 2:
Đi đến
cuối trang phía dưới trang 2
Click
2 lần chuột vào cuối trang
để chỉnh sửa Footer Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến cuối trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.
Kết quả sau khi bỏ kết liên giữa 2 trang
3. Sửa hoặc xóa Header và Footer
thực hiện nhập, chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer mà không ảnh hưởng đến các trang phía dưới và đây là kết quả sau khi hoàn tất.
Phần Header:
Phần Header
Phần Footer:
Phần Footer
IV. Giải thích và kết luận
1. Xác định các Section ở các trang cần chỉnh sửa là khác nhau
thí dụ:
Header-Section 1 và Header-Section 2 hay Footer-Section 2 và Footer-Section 3 thì đã là các Section khác nhau rồi.
2. Bỏ chọn Link to Previous đúng với trang mà bạn muốn chỉnh sửa
thí dụ:
Bạn muốn
chỉnh sửa Header ở trang 1
và không muốn ảnh hưởng đến Header ở trang 2, nhưng bạn lại muốn
giữ nguyên Footer ở cả 2 trang
thì bạn chỉ cần
bỏ chọn Link to Previous ở Header của trang 2
là được.
Giải thích:
Là vì
Link to Previous
sẽ
liên kết đến các trang ở phía trước
, ở trường hợp này là trang 1. Chính nên chi nên bạn phải bỏ kết liên đến trang 1 để khi chỉnh sửa Header ở trang 1 thì Header ở trang 2 không bị thay đổi.
Video chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word
Và đó là cách có thể giúp bạn
sửa hoặc xóa header hoặc footer của 1 trang bất kỳ trong Word 100% thành công
. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!
Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video
-
Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel
Chỉ với cách thực hành Sử dụng Symbol hay Shapes sẽ giúp bạn tạo khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel một cách mau chóng và dễ dàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách thực hành nhé!
Bài viết được thực hành trên phiên bản
,
,
… bạn có thể thực hành rưa rứa các bước trên các phiên bản Word, Powerpoint, Excel 2007, 2010, 2013, 2019, 2020.
I. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Word
1. dùng Symbol
Hướng dẫn nhanh
Insert
Symbols
Symbol
More Symbols
Font
chọn
Arial Unicode MS
,
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
Insert
.
chỉ dẫn chi tiết
Bước 1
: Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh dụng cụ bạn nhấn vào tab
Insert
.Đặt trỏ chuột và vào chèn
Bước 2: Chọn
Symbols
, nhấn
Symbol
và chọn
More Symbols
.Symbol
Bươc 3
: Tại mục
Font
chọn
Arial Unicode MS
, tại mục
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
. Tiếp đến hãy chọn kiểu khoanh tròn số muốn dùng rồi nhấn
Insert
để Sử dụng.Chọn loại symbol
Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.
Chèn thành công
2. Dùng Shapes
Hướng dẫn nhanh
Insert
lllustrations
Shapes
và chọn
hình Oval
Giữ phím shift
và kéo chuột khoanh tròn đáp án
Shape Format
Chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.
chỉ dẫn chi tiết
Bước 1
: Đầu tiên bạn nhấn vào
Insert
tại giao diện màn hình chính.Vào chèn
Bước 2
: Tiếp đến chọn
lllustrations
, chọn
Shapes
và chọn hình
Oval
.Chọn hình Oval
Bước 3
: Bạn hãy nhấn
giữ phím shift
và kéo chuột khoanh tròn vào đáp số sau đó thả chuột.Chèn thành công
Bước 4
: Tiếp đến là làm mất nền của shape, bạn hãy nhấn vào shape vừa tạo và mục
Shape Format,
chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.Như vậy bạn đã thao tác hợp công khoanh tròn vào đáp số.
Chèn thành công
II. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Powerpoint
1. dùng Symbol
Hướng dẫn nhanh
Insert
Symbols
Symbol
More Symbols
Font
chọn
Arial Unicode MS
,
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
Insert
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh công cụ bạn nhấn vào tab
Insert
.Vào chèn
Bước 2
: Nhấn vào mục
Symbols
và chọn
Symbol.
Vào symbol
Bước 3
: Trên màn hình tiếp theo bạn hãy chọn vào
Arial Unicode MS
tại
Font
,
Enclosed Alphanumerics
tại
Subset
, chọn tiếp các mục khoanh tròn theo ý muốn và
Insert
.Chọn loại Symbol
Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.
Chèn thành công
2. Dùng Shapes
chỉ dẫn nhanh
Insert
Shapes
và chọn hình
Oval
Giữ phím shift và kéo chuột khoanh tròn đáp án
Shape Format
Chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: Để chọn đáp án bằng Shape bạn chọn tab
Insert
và nhấn vào
Shapes
sau đó nhấn vào hình
Oval
.Chọn Oval
Bước 2
: Tiếp đến hãy tạp Shape bằng cách nhấn
giữ phím Shift
khoanh tròn vào đáp án
và thả chuột.Kéo thả chuột
Bước 3
: Để làm mất nền của Shape bạn hãy nhấn vào Shape vừa tạo sau đó nhấn vào
Shape Format
, chọn
Shape Fill
và chọn
No Fill
để tắt màu.No Fill
Như vậy bạn đã tạo thành công đáp án khoanh tròn.
Chèn thành công
III. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Excel
1. dùng Symbol
chỉ dẫn nhanh
Insert
Symbols
Symbol
More Symbols
Font
chọn
Arial Unicode MS
,
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
Insert
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: trước tiên bạn hãy
đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn Symbol
và nhấn vào tab
Insert
.Chèn
Bước 2
: Chọn
Symbols
và
Symbol
.Vào Symbol
Bước 3
: Tại mục
Font
chọn
Arial Unicode MS
, tại
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
và nhấn
Insert
.Chọn loại symbol
Như vậy bạn đã chèn thành công đáp án khoang tròn.
Chèn thành công
2. Dùng Shapes
chỉ dẫn nhanh
Insert
Shapes
và chọn hình
Oval
Giữ phím shift
và kéo chuột khoanh tròn đáp án
Shape Format
Chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: Để dùng Shapes làm để khoanh tròn đáp án trước tiên bạn chọn tab
Insert
.Insert
Bước 2
: Chọn
lllustrtations
, chọn
Shapes
và chọn hình
Oval
.Chọn loại Oval
Bước 3
: Sau đó
giữ phím Shift
và khoanh tròn vào đáp đáp án mà bạn muốn chọn. Thả chuột sau khi vẽ kích thước vừa ý.Kéo thả chuột
Bước 4
: Tiếp theo để xóa nền cho Shape bạn chọn vào Shape vừa tạo và chọn
Shape Format
, chọn
Shape Fill
và
No Fill
.No fill cho Shape
Như vậy bạn đã dùng Shape để khoanh tròn đáp án trong excel thành công.
Thao tác thành công
Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel
-
Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết
Bạn muốn viết các công thức, phương trình và ký hiệu toán học để phục vụ cho nhu cầu học tập cũng như giảng dạy của mình, nhưng bạn lại không biết làm cách nào? Đừng lo, Mathtype sẽ giúp bạn làm điều này. Bài viết này mình sẽ Hướng dẫn các bạn cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết nhé!
I. Lợi ích
- Soạn thảo những công thức toán học để phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập.
- Biết cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word.
II. Cách tải và cài Mathtype
1. Hướng dẫn nhanh
Vào
Chọn vào
Download
Click đúp vào
file
vừa tải Chọn
I Agree
để đồng ý những điều khoản Tuỳ chỉnh
vị trí lưu
Nhấn
Ok
Chọn vào
Yes
để tiến cài đặt phần mềm Chọn
Exit Setup
sau khi cài đặt thành công.
2. chỉ dẫn chi tiết
Bước 1:
Vào, tại đây bạn hãy chọn vào
Download
.Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download
Bước 2:
Click đúp vào
file
vừa tải về.Click đúp vào file vừa tải về
Bước 3:
Chọn
I Agree
để đồng ý những điều khoản.Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản
Bước 4:
Bạn có thể tuỳ chỉnh
vị trí lưu
và nhấn
Ok
.Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok
Bước 5:
Chọn vào
Yes
để tiến cài đặt phần mềm.Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm
Bước 6:
Đợi một khoảng thời kì để cài đặt phần mềm.Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm
Bước 7:
Chọn
Exit Setup
sau khi cài đặt thành công.Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công
III. Cách thêm Mathtype vào Word
1. Hướng dẫn nhanh
Vào thư mục cài đặt Mathtype:
(C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32
Chọn và coppy file
MathPage.wll
Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là
(
C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16
2. chỉ dẫn chi tiết
Bước 1:
Để thêm
Mathtype
vào
Word
trước tiên hãy truy cập vào thư mục cài đặt Mathtype. Nếu bạn cài mặc định thì sẽ là
(C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32
cho hệ điều hành 64bit, và sẽ là
Program file
cho hệ điều hành 32 bit. Chọn và coppy file
MathPage.wll.
Vào thư mục cài đặt Mathtype
Bước 2:
Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là
(
C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16.
Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office
IV. Cách dùng Mathtype trong Word
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn vào tượng trưng
MathType
trên thanh menu Chọn vào
Inline
dùng phương tiện để viết công thức Bôi đen thảy công thức rồi chọn
Copy
trên giao diện
Mathtype
Dán công thức vừa coppy vào Word.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1:
Để sử dụng Mathtype trước hết hãy vào Word bạn sẽ thấy có tượng trưng
MathType
trên thanh menu của phần mềm này, hãy nhấn vào đó.Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu
Bước 2:
Sau đó chọn vào
Inline
.Sau đó chọn vào Inline
Bước 3:
sử dụng công cụ để viết công thức.sử dụng công cụ để viết công thức
Bước 4:
Sau đó bôi đen tuốt luốt công thức rồi chọn
Copy
trên giao diện
Mathtype
.Bôi đen hết thảy công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype
Bước 5:
Dán công thức vừa coppy vào. ngay tức khắc vào
Word
bạn sẽ thấy công thức của mình được hiển thị đầy đủ.Dán công thức vừa coppy vào
Chỉ vài bước đơn giản là bạn đã có thể tải và dùng Mathtype để ghi những công thức toán học rồi đấy. Chúc các bạn thành công!
Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết
-
Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi
Việc in ấn trong
có nhẽ đã trở nên 1 điều quen thuộc đối với mọi người, thế nhưng việc in trong Excel sẽ khó giống với dữ liệu ban sơ, vì thế trước khi in bạn cần phải xem trước kết quả. Vậy làm cách nào để có thể xem được, hãy cùng mình theo dõi cách xem trước khi in trong Excel và
sau đây để biết cách làm nhé!
Bài viết được thực hiện trên
hệ điều hành
với phiên bản Excel 2016, ngoại giả bạn cũng có thể thực hành trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên
với thao tác hao hao.
I. Khi nào cần xem trước khi in? lợi. của việc xem trước khi in trong Excel
Hầu hết các trường hợp bạn nên xem trước khi thực hiện in ấn các dữ liệu ra giấy bạn nhé! thỉnh thoảng chỉ với thao tác xem trước khi in bạn có thể sửa được 1 số lỗi sai nhỏ mà trong lúc nhập liệu chẳng thể thấy được, nhất là với dữ liệu dài và nhiều.
Các
ích lợi của việc xem trước khi in trong Excel:
- soát được các lỗi nhỏ trong file Excel.
- rà soát được định dạng trong Excel có như mong muốn.
- Biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào.
- Tránh bị sai và in lại nhiều lần.
ngoài ra bạn cũng cần phải thiết lập 1 số điều chỉnh trước khi thực hành in trong Excel như canh lề, lặp lại tiêu đề, in 2 mặt, in chẵn lẻ,…
II. Cách xem trước khi in trong Excel
1. Đối với phiên bản Excel 2010, 2013, 2016, 2019
Với cách này bạn có thể xem trước khi in trong các phiên bản mới giờ từ Excel 2010 trở đi.
Bước 1:
Mở
file Excel
muốn in Chọn
thẻ File
.
Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-1.jpg”Mở file Excel muốn in Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
mục Print
.
Mẹo:
Bạn cũng có thể dùng
tổ hợp phím Ctrl + F2
để mở nhanh nhé!Chọn mục Print
Bước 3:
Phần
xem trước
khi in sẽ
hiển thị ở bên phải
của màn hình.Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình
2. Đối với phiên bản Excel 2007
Việc xem trước trong Excel 2007 sẽ khác hoàn toàn với các phiên bản Excel mới hơn, nhưng bạn đừng lo lắng hãy theo dòi bài viết tiếp để biết thêm nhé!
Bước 1:
Mở
file Excel 2007
cần xem trước khi in Nhấp chọn
nút Microsoft Button
word
Chọn
mũi tên ở phần Print
Chọn
Print Preview.
Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-4.jpg”Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview
Bước 2:
Excel sẽ chuyển bạn đến phần xem trước.Phần xem trước
Bước 3:
Để thao tác được trong phần này bạn hãy dùng các lệnh ở thanh Ribbon.
Trong đó:
-
Print:
In. -
Page Setup:
Chỉnh sửa thiết lập trang (canh lề, lặp tiêu đề,…). -
Zoom:
Phóng to. -
Next Page:
Trang kế tiếp. -
Previous Page:
Trở lại trang trước. -
Show Margins:
Hiển thị lề. -
Close Print Preview:
Thoát phần xem trước.
Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước
3. Đối với Google Sheets
Đối với
thì phần in và phần xem trước khi in cũng sẽ ở cùng 1 chỗ như các phiên bản Excel mới.
Bước 1:
Mở trang
Google Sheets
cần xem trước khi in Nhấn vào
phần Print
print
.
Nhấn vào phần Print” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-7.jpg”Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in Nhấn vào phần Print
Bước 2:
Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình.Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình
Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi
Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi
Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi Việc in ấn trong có nhẽ đã trở nên 1 điều quen thuộc đối với mọi người, thế nhưng việc in trong Excel sẽ khó giống với dữ liệu ban sơ, vì thế trước khi in bạn cần phải xem trước…
Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheet nhanh chóng, hiệu quả
Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheet nhanh chóng, hiệu quả Việc san sớt file Google Sheet cho mọi người cùng dùng và chỉnh sửa có nhẽ đã rất quen thuộc đối với mọi người. Tuy nhiên, phải làm thế nào để có thể bảo vệ hoặc không cho người dùng khác nhìn thấy…
Cách xem trước khi in trong Word, Google Docs cực đơn giản
Cách xem trước khi in trong Word, Google Docs cực đơn giản Việc in ấn có nhẽ đã trở nên rất phổ biến đối với mọi người khi dùng , thế nhưng làm cách nào để khi in ra đúng và hiệp với dữ liệu có trên máy tính. Đừng lo lắng nhé vì ở…
Bài Viết Mới
Cách tạo, xóa ghi chú (comment) trong Word đơn giản, nhanh chóng nhất
Cách tạo, xóa ghi chú (comment) trong Word đơn giản, nhanh chóng nhất Microsoft Word tương trợ các tính năng với comment hay còn gọi lại chú thích, bạn có thể tạo, chúng để góp ý hoặc thêm lưu ý vào bài viết của mình. Thế nhưng không phải ai cũng biết đến các tính…
Hướng dẫn tạo comment, chú thích trong Excel cực đơn giản, chi tiết
Hướng dẫn tạo comment, chú thích trong Excel cực đơn giản, chi tiết Việc tạo Comment trong để bình luận là 1 việc rất có ích nếu bạn muốn xin quan điểm hoặc nhờ mọi người tìm cách giải quyết cho một vấn đề nan giải. Nhưng làm cách nào để có thể tạo Comment…
Cách dùng hàm AVERAGEIF tính trung bình trong Excel cực đơn giản
Cách dùng hàm AVERAGEIF tính làng nhàng trong Excel cực đơn giản Việc tính nhàng nhàng nhiều dữ liệu trong bằng hàm có nhẽ đã rất thân thuộc với mọi người, thế nhưng bạn đã bao giờ tính làng nhàng theo những điều kiện đã đặt ra chưa nào. Hãy cùng mình khám phá cách…
-
2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản
Bút S Pen giúp hỗ trợ được nhiều chức năng cho người dùng Samsung Galaxy Note. Tuy nhiên, bạn không biết phải tùy chỉnh chúng như thế nào để có thể thao tác trên thiết bị một cách dễ dàng. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tùy chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 một cách đơn giản nhé!
1. ích lợi của tùy chỉnh S Pen
–
hỗ trợ người dùng được nhiều tính năng hơn.– Giúp người dùng có thể tùy chọn những chức năng mà mình muốn để thao tác nhanh hơn.
2. hướng dẫn cách tùy chỉnh S Pen
Cách 1: thực hành bằng bút S Pen
– Bước 1:
Rút
bút S pen
Hiển thị biểu tượng lên màn hình.Rút bút S pen để hiển thị tượng trưng lên màn hình
– Bước 2:
Chọn
thêm phím tắt
.Chọn thêm phím tắt
– Bước 3:
Thêm hoặc xoá
phím tắt.+
Thêm phím tắt
: Chọn vào ứng dụng mong muốn.+
Xóa phím tắt
: Chọn vào dấu
“-”
trên áp dụng.Thêm hoặc xoá phím tắt
Cách 2: Tuỳ chỉnh trong cài đặt.
– Bước 1:
Cài đặt chọn
Tính năng nâng cao.
Chọn Tính năng nâng cao
– Bước 2:
Chọn mục
S Pen
.Chọn mục S Pen
– Bước 3:
Sau đó các bạn chọn
Phím tắt
.Chọn mục Phím tắt
– Bước 4:
rút cục các bạn
Thêm hoặc xoá phím tắt
.Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt
Bài viết này đã hướng dẫn các bạn cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo nhé!
2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản
-
Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có Ví dụ
Hàm OFFSET trong
là để tham chiếu hoặc tính nết dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm OFFSET cũng như cách sử dụng hàm này nhé.
I. Hàm OFFSET là gì? Ứng dụng của hàm OFFSET trong Excel
Hàm OFFSET là hàm được sử dụng để tham chiếu hoặc tính dữ liệu của một ơ hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó.
áp dụng của hàm OFFSET trong Excel:
- Thường được sử dụng tâm tính dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính.
- Kết hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.
II. Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel
1. Cú pháp hàm
Cú pháp hàm OFFSET:
=OFFSET(reference, rows, cols,[height],[width])
Trong đó:
-
Reference
: Là vùng tham chiếu làm cơ sở cho hàm để tạo vùng tham chiếu mới. -
Rows
: Là số dòng bên trên hoặc bên dưới
reference
, tính từ ô đầu tiên (ô ở góc trên bên trái) của
reference
. -
Cols
: Là số cột bên trái hoặc bên phải
reference
, tính từ ô trước nhất (ô ở góc trên bên trái) của
reference
. -
Height
: Là số dòng của vùng tham chiếu cần trả về.
Height phải là số dương
. -
Width
: Là số cột của vùng tham chiếu cần trả về.
Width phải là số dương
.
2. Cách sử dụng
Ví dụ 1:
Hãy sử dụng hàm OFFSET để lấy ra giá trị ô ở vị trí cột 2 dòng 3 trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =OFFSET(B3,3,2)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.Ví dụ minh họa hàm OFFSET.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
tỉ dụ 2:
Hãy dùng hàm OFFSET và hàm SUM để tính tổng của cột D ở bảng dưới đây.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =SUM(OFFSET(A3,1,3,5,1))
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.
Giải thích hàm:
-
SUM
và
OFFSET
: Là lệnh hàm. -
A3
: Là ô tham chiếu. -
1
: Là số hàng di chuyển xuống bắt đầu từ ô tham chiếu A3. -
3
: Là số cột được di chuyển sang phải bắt đầu từ ô tham chiếu A3. -
5
: Là tổng số hàng lấy dữ liệu tính kết quả. -
1
: Là tổng số cột lấy dữ liệu tính kết quả.
thí dụ minh họa hàm OFFSET Kết hợp hàm SUM.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Trên đây là
cách dùng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu chi tiết, có Ví dụ dễ hiểu.
Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm OFFSET trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu ích bạn nhé.
Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ
-
Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có thí dụ
Hàm CONCATENATE trong
là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm CONCATENATE cũng như cách sử dụng hàm này nhé.
I. Hàm CONCATENATE là gì? vận dụng của hàm CONCATENATE trong Excel
Hàm CONCATENATE là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
Ứng dụng của hàm CONCATENATE trong Excel:
- Thường được dùng để xử lý bảng dữ liệu bao gồm cột Họ và Tên hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
- phối hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.
II. Cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel
1. Cú pháp hàm
Cú pháp hàm CONCATENATE:
=CONCATENATE (text1, [text2], …)
Trong đó:
-
Text 1
: Là một chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức. -
Text 2
: Là chuỗi có thể có hoặc không. Tối đa cho chuỗi Text 2 là 255 và cần có dấu phẩy giữa các chuỗi.
2. Dùng ký tự “&” để nối từ thường ngày trong Excel
tỉ dụ:
Hãy dùng ký tự & để nối Họ và Tên trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =(B4&” “&C4)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả như hình.tỉ dụ minh họa dùng ký tự “&” để nối từ.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
3. Dùng hàm CONCATENATE nối từ thông thường trong Excel
tỉ dụ:
Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(B4,C4)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ bình thường.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
4. Dùng hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng
Ví dụ:
Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên có ký tự khoảng trong trắng bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(B5,” “,C5)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
5. Dùng hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản
thí dụ:
Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên và thêm từ “Cát” vào trong bảng sau.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(B7,” Cát “,C7)
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
6. Dùng hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày ở các định dạng khác nhau
tỉ dụ:
Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối số và tháng ngày hôm nay theo định dạng.
Bước 1:
Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn
nhập hàm =CONCATENATE(“hôm nay là”, TEXT(TODAY(),”mm/dd/yy”))
vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày.
Bước 2
: Nhấn
phím Enter
để hiển thị kết quả.Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Trên đây là cách dùng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel cực chi tiết, có tỉ dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm CONCATENATE trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu dụng bạn nhé.
Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có ví dụ
-
Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản
Nếu bạn muốn tạo những kiểu cách khác nhau như hình đám mây, quạ, trái tim hay chỉ đơn giản là muốn làm cho hình ảnh vừa thêm vào
gọn ghẽ hơn thì không thể nào bỏ qua được việc cắt ảnh. Vậy nên ở bài viết bữa nay, mình sẽ chỉ dẫn cách để cắt ảnh trong Word cực kỳ đơn giản và chóng vánh, hãy bắt đầu thôi nào!!
Bài viết được thực hành trên
hệ điều hành
với phiên bản Word 2016, Ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Word 2010, 2013, 2019 và trên
với thao tác na ná.
I. Khi nào cần cắt ảnh trong Word? ích của việc cắt ảnh trong Word
Việc cắt ảnh là 1 việc rất cấp thiết khi bạn chèn ảnh vào Word, việc cắt những ảnh mới chèn có thể giúp cho phần trang giấy chứa ảnh trông gọn ghẽ và đẹp hơn.
Cắt ảnh trong Word
Ngoài ra những tính năng cắt ảnh ngày nay trong Word cũng rất thuận tiện có thể giúp cho bạn tạo những ảnh ảnh đẹp với nhiều kiểu cách khác nhau.
Những
ích của việc cắt ảnh
trong Word:- Tạo nên những tấm ảnh đẹp và gọn gàng hơn.
- Tạo được kiểu dáng cho ảnh bạn đã chèn như kiểu đám mây, bông hoa, dữ,…
- Giảm được độ lớn của ảnh bạn đã chèn.
II. Cách cắt ảnh trong Word
Các cách cắt ảnh dưới đây bạn đều có thể tùy chọn dùng để đem đến 1 tấm ảnh đẹp phù hợp với nội dung và cách trình bày văn bản của bạn.
1. Cắt ảnh kiểu thông thường
- Đây là cách cắt ảnh giống với những kiểu cắt ảnh thông thường khác và sẽ cắt theo kiểu hình vuông.
- Bạn có thể tùy chọn kích tấc cho ảnh, không theo tỷ lệ nhất đinh.
Bước 1:
Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn
thẻ Format
.
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-2.jpg”Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format
Bước 2:
Đi đến
phần Size
Nhấn vào
Crop
.
Nhấn vào Crop” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-3.jpg”Đi đến phần Size Nhấn vào Crop
Bước 3:
Tiến hành
cắt ảnh
bằng cách thu nhỏ các mũi tên ở các góc.
Mẹo:
Nên
giữ phím Ctrl
khi cắt để cắt các góc cùng 1 lúc làm cho tấm ảnh không bị lệch lạc nhé!
Bước 4:
Khi đã hợp ý với hình được cắt thì bạn
nhấn phím Enter
để cắt ảnh.Hình chú mều đã được cắt
Đừng lo âu nếu cắt sai nhé, vì bạn có thể nhấn
tổ hợp phím Ctrl + Z
để quay trở lại lúc bức ảnh chưa được cắt và tiến hành cắt lại ảnh.2. Cắt ảnh theo nhiều ảnh dáng khác nhau
Cách cắt ảnh này rất thúc, bạn có thể tùy chọn những hình ảnh khác nhau để làm khung như hình trái tim, đám mây, thái dương,…
Bước 1:
Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn
thẻ Format
.
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-5.jpg”Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format
Bước 2:
Đi đến
phần Size
Nhấn vào
mũi tên gần Crop
Chọn
Crop to Shape
.
Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-6.jpg”Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape
Bước 3:
Chọn các
kiểu hình ảnh
sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên.
Lưu ý:
Khi bạn chọn kiểu hình để cắt xong thì Word sẽ tự động cắt cho bạn luôn.Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên
Nếu bạn không muốn cắt tất cả bức ảnh theo hình này mà chỉ muốn cắt ở một chỗ nào đó thôi thì sau khi cắt xong bạn chọn vào
Crop
Điều chỉnh lại vị trí cho hợp.3. Cắt ảnh theo tỷ lệ nhất thiết
Khi bạn đã có sẵn tỷ lệ nhất quyết và muốn cắt theo đúng tỷ lệ đó thì bạn có thể tham khảo phần này nhé!!
Bước 1:
Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn
thẻ Format
.
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-8.jpg”Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format
Bước 2:
Đi đến
phần Size
Nhấn vào
mũi tên gần Crop
Chọn
Aspect Ratio
.
Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-9.jpg”Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio
Bước 3:
Ở đây sẽ có các tùy chọn theo từng tỷ lệ khác nhau.
Trong đó:
-
Square:
Kiểu hình vuông. -
Portrait:
Kiểu dọc. -
Landscape
: Kiểu ngang.
Tùy chọn theo tỷ lệ
III. Cách chỉnh sửa màu sắc, đường viền cho ảnh vừa cắt
Việc chỉnh sửa cho ảnh thêm đẹp và có điểm nhấn cũng cực kỳ quan trọng đấy nhé!
Bước 1:
Nhấn vào ảnh đã được cắt.Nhấn vào ảnh đã được cắt
Bước 2:
Chọn
thẻ Format
.Chọn thẻ Format
Bước 3:
Chỉnh sửa tại
phần Pictures Styles
.
Trong đó:
-
Picture Border:
Chỉnh viền cho hình ảnh. -
Picture Effects:
Chỉnh sửa hiệu ứng cho hình ảnh. -
Picture Layouts:
Bố cục hình ảnh. -
Picture Style:
Tạo kiểu cho hình ảnh.
Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles
IV. Cách tách ảnh trong file Word
ngoại giả bạn cũng có thể tách các hình ảnh vừa cắt ra để up lên
hay gửi cho bạn bè, người thân,… nữa đấy nhé!
Bước 1:
Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn
thẻ File
.
Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-14.jpg”Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
Save As
(hoặc
nhấn Ctrl + S
).Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)
Bước 3:
Ở hộp thoại
Save as
hiện lên Chọn
vị trí lưu file
Đi đến dòng
Save as type
Chọn kiểu
Web Page (*.htm;*.html)
.
Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-16.jpg”Ở hộp thoại Save as hiện lên Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)
Bước 4:
Nhấn
Save
để
tách ảnh trong Word
.Nhấn Save để tách ảnh trong Word
Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản
-
Cách rà lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả
hiện thời, Microsoft đã tích hợp các tính năng rà lỗi chính tả trên các dụng cụ như
,
,… Tuy nhiên, tính năng soát lỗi chính tả đó lại thiên về tiếng Anh nhiều hơn. Vậy nên để giải quyết vấn đề này mình sẽ hướng dẫn bạn cách thẩm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%. Hãy bắt đầu thôi nào!
I. ích lợi của việc rà soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word
Việc chỉnh sửa và cài đặt để kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word là 1 điều rất cần thiết đối với ai đang dùng Word để soạn thảo văn bản với những lợi. sau:
- Giúp bạn không viết sai các từ khó phát âm và viết.
- Giúp bạn tránh được những lỗi chính tả không đáng có.
- Giúp bạn soạn thảo tốt hơn, tự tin hơn khi làm việc.
II. Cách dùng tính năng thẩm tra lỗi chính tả Tiếng Việt trên Word
1. Tải và cài đặt file tiếng nói tiếng Việt
Bước 1:
Tải
file ngôn ngữ tiếng Việt
về máy của bạn.
Bước 2:
Sau khi tải về thành công Bạn
giải nén file
ra như trong hình.
Giải nén file ra như trong hình”Sau khi tải về thành công Giải nén file ra như trong hình
Bước 3:
Copy file
vừa được giải nén Nhấn
tổ hợp phím Windows + R
để mở chức năng
Run
Nhập đoạn mã bên dưới vào
phần Open
Nhấn
Run
.
Đoạn mã:
%
USERPROFILE%\AppData
\
Roaming
\
Microsoft
\
Uproof
Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run”Copy file vừa được giải nén Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run
Bước 4: Paste file
vừa copy vào
folder UProof
.Paste file vừa copy vào folder UProof
2. Cách cài và dùng tính năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word
Bước 1:
Mở 1
file Word
bất kỳ Chọn
thẻ File
.
Chọn thẻ File”Mở 1 file Word bất kỳ Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
mục Options
.Chọn mục Options
Bước 3:
Ở hộp thoại hiện ra Chọn
mục Proofing
Đi đến
phần When correcting spelling and grammar in Word
Tích chọn
Check spelling as you type
.
Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type”Ở hộp thoại hiện ra Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type
Bước 4:
Nhấn vào
Custom Dictionaries….
ở phía trên phần vừa thực hành ở bước 4.Nhấn vào Custom Dictionaries…. ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4
Bước 5:
Ở hộp thoại hiện lên Chọn
Add
.
Chọn Add”Ở hộp thoại hiện lên Chọn Add
Bước 6:
Ở hộp thoại hiện lên Đi đến
folder Uproof
vừa nãy bạn đã dán file tiếng nói tiếng Việt Chọn
file tiếng nói tiếng Việt
Nhấn
Open
.
Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file tiếng nói tiếng Việt Nhấn Open”Ở hộp thoại hiện lên Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file ngôn ngữ tiếng Việt Nhấn Open
Bước 7:
Bỏ vết tích
ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh
CUSTOM.DIC
Tích chọn
vào
Vietnamese.dic
vừa Add vào Nhấn
Yes
ở bảng cảnh báo hiện lên.
Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên”Bỏ dấu vết ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên
Bước 8:
Nhấn
OK
để cài chức năng rà lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi.Nhấn OK để cài chức năng rà soát lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi
Bước 9:
Giờ đây bạn đã có thể soạn thảo văn bản 1 cách thoải mái, nếu bạn viết 1 từ nào bị
sai chính tả
thì
Word sẽ gạch đỏ
dưới từ đó giống như hình bên dưới.Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới
Và đó là
cách để soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%
. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!!
Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả
-
Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản
Việc in các văn bản trong Word đã ngày một phổ quát hơn hiện nay, nhất là với dân văn phòng hay viên chức công sở. Nhưng để hiểu rõ về cách in trong Word để có thể thao tác nhanh chóng, dễ dàng là 1 điều rất cấp thiết. Vậy nên hãy theo dõi bài viết sau đây để biết được những cách cũng như những lưu ý khi in nhé.
I. Các dụng cụ cấp thiết cho việc in trong Word
Để in 1 văn bản hay tài liệu thì việc đầu tiên bạn cần làm là chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết cũng như file Word chứa dữ liệu cần để in.
- File Word có sẵn nội dung cần in.
- Máy in, giấy và mực.
II. Các lưu ý trước khi in
Việc in các văn bản trên Word sẽ dễ dàng hơn in trên
nhưng bạn cũng cần phải chú ý những lưu ý sau đây:
- Không in văn bản với cỡ chữ quá to nếu không cần thiết.
- vững chắc kết nối và dùng đúng máy in của bạn.
- rà soát giấy, khổ giấy, mực trước khi in.
- thực hiện những thiết lập trên file Word đúng với kích cỡ giấy bạn sử dụng để in.
III. Cách in trong Word
1. Bắt đầu in
Bước 1:
Mở
file Word
cần in Chọn
thẻ File
.Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
mục Print
.Chọn mục Print
Sau khi thực hành các bước trên bạn tiến hành chỉnh sửa các thiết lập khi in như khổ giấy A4, in bao nhiêu mặt,… ở phần 2.
2. Chỉnh sửa các thiết lập khi in
Ở phần này bạn sẽ thực hiện chỉnh sửa để khi in văn bản ra sẽ đúng như ý của bạn.
Print:
Ở đây bạn sẽ chọn in bao nhiêu bản và thực hiện thao tác in.Print
Printer:
Chọn thiết bị để in.Printer
Settings:
Ở đây bạn thực hiện cài đặt khi inSettings
Trong đó:
Print All Pages:
Ở phần này bạn có thể chọn
không hiện các bình luận
,
nhận xét
trong file Word bằng cách bỏ chọn tại mục
Print Markup
.Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages
Print One Sided
: In 1 mặt, ngoài ra ở phần này bạn cũng có thể lựa chọn cách in 2 mặt của tờ giấy ở đây.Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy
Collated:
Ở mục này nếu chọn Collated như trong hình thì sau khi in bạn sẽ lấy được tài liệu theo trật tự
Ví dụ:
Mình sẽ in 2 bản với 3 trang-
Chọn Collated:
sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 2, 3 của bản 1 và trang 1, 2, 3 của bản 2. -
Chọn Uncollated:
sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 1 sau đó là trang 2, 2 chung cục là 3, 3.
Collated
Portrait/Landscape Orientation:
Ở đây bạn chọn sẽ in theo chiều ngang (Landscape Orientation) hoặc in theo chiều dọc (Portrait Orientation).Portrait/Landscape Orientation
Letter:
Kiểu văn bản thông thường, ngoại giả bạn cũng có thể chọn kiểu giấy khác để in ở mục này.Chọn khổ giấy
Normal Margins:
Căn lề thông thường (
Top:
2,54 cm;
Bottom:
2,54 cm;
Left:
2,54 cm;
Right:
2,54 cm)Để làm như vậy bạn thực hiện căn lề như sau:
Vào
mục Print
Nhấp vào
Normal Margins
Chọn
Mirrored
.Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored
1 Page Per Sheet:
Ở phần này bạn sẽ chọn bao lăm trang trong file Word sẽ xuất hiện trên cùng 1 trang giấy sau khi in, ở đây là 1 trang trong file Word trên 1 trang giấy A4.Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in
IV. Các lỗi thường gặp khi in
1. Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in
Lỗi này xảy ra khi bạn không chọn đúng máy in hoặc bạn không sử dụng máy in để in. Ở trường hợp này file Word sau khi nhấn in sẽ được lưu dưới dạng file PDF, XPS, Onenote hoặc Notepad.
Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in
2. Văn bản khi in không giống như mong đợi
Với lỗi này thì trước khi in bạn nên rà soát lại vớ các cài đặt đã đúng chưa, bạn cũng có thể xem phần xem trước ở phần bên phải giao diện in.
Phần xem trước
ngoài ra, nếu bạn thực hành in hàng loạt và để Chắc chắn hơn bạn có thể in trước 1 bản xem mẫu, nếu như đúng như trông mong thì tiến hành in hàng loạt.
3. Lỗi tiêu đề không lặp lại ở các trang khi in
Trường hợp tiêu đề không lặp lại khi in này cũng xảy ra khá phổ biến khi tiến hành in văn bản, nhưng để có thể thiết lặp để khi in có thể lặp lại tiêu đề bạn cần phải thực hiện các thao tác cài đặt.
Bạn có thể tham khảo cách lặp lại tiêu đề khi in văn bản trong file Word tại đây!!!
Mong rằng với bài viết trên bạn có thể thực hiện in các văn bản 1 cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó hiểu về cách làm bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!!!
Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản
-
Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video
Việc tạo Header, Footer trong
đã rất quen thuộc với mọi người. Thế nhưng để chỉnh sửa hoặc xóa Header, Footer ở 1 trang trong Word có lẽ vẫn còn xa lạ với mọi người vì cách làm khá phức tạp. Vậy nên ở bài viết này mình sẽ chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word cực đơn giản. Hãy bắt đầu thôi nào!
I. Các trường hợp cần sửa hoặc xóa Header và Footer trong Word
Đây là 1 cách mà khi bạn thực hành sẽ giúp cho bạn có thể đổi thay xóa hoặc tùy chỉnh Header và Footer ở 1 trang mà các trang khác sẽ không bị đổi thay theo như trang bạn mới chỉnh sửa.
Đây còn là cách mà khi bạn thực hiện xóa Header và Footer thường ngày sẽ không được vì khi đó các Header và Footer của các trang tính trong file Word bạn đang sử dụng đều sẽ bị xóa theo.
Các trường hợp cần xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word:
- Viết sách, truyện có phần tên và chương trên Header và Footer.
- Làm khóa luận, luận văn, viết giao kèo.
- Tạo các đề cương, bài tham khảo.
II. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của 1 trang bất kỳ trong Word
1. Tách Section giữa các trang
tỉ dụ:
Mình sẽ thực hành chỉnh sửa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến các trang khác.tỉ dụ
Bước 1: Tách trang 1 và trang 2.
Để con trỏ chuột ở
trang 1
Chọn
thẻ Layout
(Page Layout).
Chọn thẻ Layout (Page Layout)”Để con trỏ chuột ở trang 1 Chọn thẻ Layout (Page Layout)
Bước 2:
Đi đến
mục Page Setup
Nhấp vào
Break
Chọn
Continuous
.
Nhấp vào Break Chọn Continuous”Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous
Bước 3:
Tách trang 2 và trang 3.
Để con trỏ chuột ở
trang 2
Chọn
thẻ Layout
(Page Layout).
Chọn thẻ Layout (Page Layout)”Để con trỏ chuột ở trang 2 Chọn thẻ Layout (Page Layout)
Bước 4:
Đi đến
mục Page Setup
Nhấp vào
Break
Chọn
Continuous
.
Nhấp vào Break Chọn Continuous”Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous
Kết quả sau khi tách thành công.
Kết quả sau khi tách thành công
2. Bỏ kết liên giữa các trang
Bước 1: Bỏ kết liên giữa trang 1 và trang 2.
Đi đến
đầu trang
2
Click
2 lần chuột
vào đầu trang 2
để chỉnh sửa Header Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến đầu trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Đi đến
cuối trang 2
Click
2 lần chuột vào cuối trang
để chỉnh sửa Footer Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến cuối trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Bước 2:
Bỏ liên kết giữa trang 2 và trang 3.
Đi đến
đầu trang
3
Click
2 lần chuột
vào đầu trang 3
để chỉnh sửa Header Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến đầu trang 3 Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Đi đến
cuối trang 3
Click
2 lần chuột vào cuối trang 3
để chỉnh sửa Footer Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến cuối trang 3 Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.
Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang
3. thực hành sửa hoặc xóa Header và Footer
Sau khi đã hoàn tất xong việc tách trang và bỏ liên kết thì mình sẽ chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến trang 1 và 3.
Phần Header:
Phần Header
Phần Footer:
Phần Footer
III. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của các trang nối tiếp nhau trong Word
1. Tách Section giữa các trang
Bước 1:
Mở
file Word
Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn
thẻ Layout
(Page Layout).
Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)”Mở file Word Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)
Bước 2:
Đi đến
mục Page Setup
Nhấp vào
Break
Chọn
Next Page
.
Nhấp vào Break Chọn Next Page”Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Next Page
Sau đó 1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang trước nhất với 1 Section khác.
1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên
2. Bỏ liên kết giữa các trang
Bước 1:
Đi đến
đầu trang
phía dưới trang 2
Click
2 lần chuột
vào đầu trang
để chỉnh sửa Header Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến đầu trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Bước 2:
Đi đến
cuối trang phía dưới trang 2
Click
2 lần chuột vào cuối trang
để chỉnh sửa Footer Chọn
thẻ Design
Bỏ chọn Link to Previous
.
Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”Đi đến cuối trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous
Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.
Kết quả sau khi bỏ kết liên giữa 2 trang
3. Sửa hoặc xóa Header và Footer
thực hiện nhập, chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer mà không ảnh hưởng đến các trang phía dưới và đây là kết quả sau khi hoàn tất.
Phần Header:
Phần Header
Phần Footer:
Phần Footer
IV. Giải thích và kết luận
1. Xác định các Section ở các trang cần chỉnh sửa là khác nhau
thí dụ:
Header-Section 1 và Header-Section 2 hay Footer-Section 2 và Footer-Section 3 thì đã là các Section khác nhau rồi.
2. Bỏ chọn Link to Previous đúng với trang mà bạn muốn chỉnh sửa
thí dụ:
Bạn muốn
chỉnh sửa Header ở trang 1
và không muốn ảnh hưởng đến Header ở trang 2, nhưng bạn lại muốn
giữ nguyên Footer ở cả 2 trang
thì bạn chỉ cần
bỏ chọn Link to Previous ở Header của trang 2
là được.
Giải thích:
Là vì
Link to Previous
sẽ
liên kết đến các trang ở phía trước
, ở trường hợp này là trang 1. Chính nên chi nên bạn phải bỏ kết liên đến trang 1 để khi chỉnh sửa Header ở trang 1 thì Header ở trang 2 không bị thay đổi.
Video chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word
Và đó là cách có thể giúp bạn
sửa hoặc xóa header hoặc footer của 1 trang bất kỳ trong Word 100% thành công
. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!
Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video
-
Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel
Chỉ với cách thực hành Sử dụng Symbol hay Shapes sẽ giúp bạn tạo khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel một cách mau chóng và dễ dàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách thực hành nhé!
Bài viết được thực hành trên phiên bản
,
,
… bạn có thể thực hành rưa rứa các bước trên các phiên bản Word, Powerpoint, Excel 2007, 2010, 2013, 2019, 2020.
I. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Word
1. dùng Symbol
Hướng dẫn nhanh
Insert
Symbols
Symbol
More Symbols
Font
chọn
Arial Unicode MS
,
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
Insert
.
chỉ dẫn chi tiết
Bước 1
: Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh dụng cụ bạn nhấn vào tab
Insert
.Đặt trỏ chuột và vào chèn
Bước 2: Chọn
Symbols
, nhấn
Symbol
và chọn
More Symbols
.Symbol
Bươc 3
: Tại mục
Font
chọn
Arial Unicode MS
, tại mục
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
. Tiếp đến hãy chọn kiểu khoanh tròn số muốn dùng rồi nhấn
Insert
để Sử dụng.Chọn loại symbol
Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.
Chèn thành công
2. Dùng Shapes
Hướng dẫn nhanh
Insert
lllustrations
Shapes
và chọn
hình Oval
Giữ phím shift
và kéo chuột khoanh tròn đáp án
Shape Format
Chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.
chỉ dẫn chi tiết
Bước 1
: Đầu tiên bạn nhấn vào
Insert
tại giao diện màn hình chính.Vào chèn
Bước 2
: Tiếp đến chọn
lllustrations
, chọn
Shapes
và chọn hình
Oval
.Chọn hình Oval
Bước 3
: Bạn hãy nhấn
giữ phím shift
và kéo chuột khoanh tròn vào đáp số sau đó thả chuột.Chèn thành công
Bước 4
: Tiếp đến là làm mất nền của shape, bạn hãy nhấn vào shape vừa tạo và mục
Shape Format,
chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.Như vậy bạn đã thao tác hợp công khoanh tròn vào đáp số.
Chèn thành công
II. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Powerpoint
1. dùng Symbol
Hướng dẫn nhanh
Insert
Symbols
Symbol
More Symbols
Font
chọn
Arial Unicode MS
,
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
Insert
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh công cụ bạn nhấn vào tab
Insert
.Vào chèn
Bước 2
: Nhấn vào mục
Symbols
và chọn
Symbol.
Vào symbol
Bước 3
: Trên màn hình tiếp theo bạn hãy chọn vào
Arial Unicode MS
tại
Font
,
Enclosed Alphanumerics
tại
Subset
, chọn tiếp các mục khoanh tròn theo ý muốn và
Insert
.Chọn loại Symbol
Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.
Chèn thành công
2. Dùng Shapes
chỉ dẫn nhanh
Insert
Shapes
và chọn hình
Oval
Giữ phím shift và kéo chuột khoanh tròn đáp án
Shape Format
Chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: Để chọn đáp án bằng Shape bạn chọn tab
Insert
và nhấn vào
Shapes
sau đó nhấn vào hình
Oval
.Chọn Oval
Bước 2
: Tiếp đến hãy tạp Shape bằng cách nhấn
giữ phím Shift
khoanh tròn vào đáp án
và thả chuột.Kéo thả chuột
Bước 3
: Để làm mất nền của Shape bạn hãy nhấn vào Shape vừa tạo sau đó nhấn vào
Shape Format
, chọn
Shape Fill
và chọn
No Fill
để tắt màu.No Fill
Như vậy bạn đã tạo thành công đáp án khoanh tròn.
Chèn thành công
III. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Excel
1. dùng Symbol
chỉ dẫn nhanh
Insert
Symbols
Symbol
More Symbols
Font
chọn
Arial Unicode MS
,
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
Insert
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: trước tiên bạn hãy
đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn Symbol
và nhấn vào tab
Insert
.Chèn
Bước 2
: Chọn
Symbols
và
Symbol
.Vào Symbol
Bước 3
: Tại mục
Font
chọn
Arial Unicode MS
, tại
Subset
chọn
Enclosed Alphanumerics
và nhấn
Insert
.Chọn loại symbol
Như vậy bạn đã chèn thành công đáp án khoang tròn.
Chèn thành công
2. Dùng Shapes
chỉ dẫn nhanh
Insert
Shapes
và chọn hình
Oval
Giữ phím shift
và kéo chuột khoanh tròn đáp án
Shape Format
Chọn
Shape Fill
sau đó chọn
No Fill
.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1
: Để dùng Shapes làm để khoanh tròn đáp án trước tiên bạn chọn tab
Insert
.Insert
Bước 2
: Chọn
lllustrtations
, chọn
Shapes
và chọn hình
Oval
.Chọn loại Oval
Bước 3
: Sau đó
giữ phím Shift
và khoanh tròn vào đáp đáp án mà bạn muốn chọn. Thả chuột sau khi vẽ kích thước vừa ý.Kéo thả chuột
Bước 4
: Tiếp theo để xóa nền cho Shape bạn chọn vào Shape vừa tạo và chọn
Shape Format
, chọn
Shape Fill
và
No Fill
.No fill cho Shape
Như vậy bạn đã dùng Shape để khoanh tròn đáp án trong excel thành công.
Thao tác thành công
Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel
-
Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết
Bạn muốn viết các công thức, phương trình và ký hiệu toán học để phục vụ cho nhu cầu học tập cũng như giảng dạy của mình, nhưng bạn lại không biết làm cách nào? Đừng lo, Mathtype sẽ giúp bạn làm điều này. Bài viết này mình sẽ Hướng dẫn các bạn cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết nhé!
I. Lợi ích
- Soạn thảo những công thức toán học để phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập.
- Biết cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word.
II. Cách tải và cài Mathtype
1. Hướng dẫn nhanh
Vào
Chọn vào
Download
Click đúp vào
file
vừa tải Chọn
I Agree
để đồng ý những điều khoản Tuỳ chỉnh
vị trí lưu
Nhấn
Ok
Chọn vào
Yes
để tiến cài đặt phần mềm Chọn
Exit Setup
sau khi cài đặt thành công.
2. chỉ dẫn chi tiết
Bước 1:
Vào, tại đây bạn hãy chọn vào
Download
.Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download
Bước 2:
Click đúp vào
file
vừa tải về.Click đúp vào file vừa tải về
Bước 3:
Chọn
I Agree
để đồng ý những điều khoản.Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản
Bước 4:
Bạn có thể tuỳ chỉnh
vị trí lưu
và nhấn
Ok
.Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok
Bước 5:
Chọn vào
Yes
để tiến cài đặt phần mềm.Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm
Bước 6:
Đợi một khoảng thời kì để cài đặt phần mềm.Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm
Bước 7:
Chọn
Exit Setup
sau khi cài đặt thành công.Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công
III. Cách thêm Mathtype vào Word
1. Hướng dẫn nhanh
Vào thư mục cài đặt Mathtype:
(C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32
Chọn và coppy file
MathPage.wll
Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là
(
C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16
2. chỉ dẫn chi tiết
Bước 1:
Để thêm
Mathtype
vào
Word
trước tiên hãy truy cập vào thư mục cài đặt Mathtype. Nếu bạn cài mặc định thì sẽ là
(C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32
cho hệ điều hành 64bit, và sẽ là
Program file
cho hệ điều hành 32 bit. Chọn và coppy file
MathPage.wll.
Vào thư mục cài đặt Mathtype
Bước 2:
Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là
(
C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16.
Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office
IV. Cách dùng Mathtype trong Word
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn vào tượng trưng
MathType
trên thanh menu Chọn vào
Inline
dùng phương tiện để viết công thức Bôi đen thảy công thức rồi chọn
Copy
trên giao diện
Mathtype
Dán công thức vừa coppy vào Word.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1:
Để sử dụng Mathtype trước hết hãy vào Word bạn sẽ thấy có tượng trưng
MathType
trên thanh menu của phần mềm này, hãy nhấn vào đó.Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu
Bước 2:
Sau đó chọn vào
Inline
.Sau đó chọn vào Inline
Bước 3:
sử dụng công cụ để viết công thức.sử dụng công cụ để viết công thức
Bước 4:
Sau đó bôi đen tuốt luốt công thức rồi chọn
Copy
trên giao diện
Mathtype
.Bôi đen hết thảy công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype
Bước 5:
Dán công thức vừa coppy vào. ngay tức khắc vào
Word
bạn sẽ thấy công thức của mình được hiển thị đầy đủ.Dán công thức vừa coppy vào
Chỉ vài bước đơn giản là bạn đã có thể tải và dùng Mathtype để ghi những công thức toán học rồi đấy. Chúc các bạn thành công!
Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết
-
Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi
Việc in ấn trong
có nhẽ đã trở nên 1 điều quen thuộc đối với mọi người, thế nhưng việc in trong Excel sẽ khó giống với dữ liệu ban sơ, vì thế trước khi in bạn cần phải xem trước kết quả. Vậy làm cách nào để có thể xem được, hãy cùng mình theo dõi cách xem trước khi in trong Excel và
sau đây để biết cách làm nhé!
Bài viết được thực hiện trên
hệ điều hành
với phiên bản Excel 2016, ngoại giả bạn cũng có thể thực hành trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên
với thao tác hao hao.
I. Khi nào cần xem trước khi in? lợi. của việc xem trước khi in trong Excel
Hầu hết các trường hợp bạn nên xem trước khi thực hiện in ấn các dữ liệu ra giấy bạn nhé! thỉnh thoảng chỉ với thao tác xem trước khi in bạn có thể sửa được 1 số lỗi sai nhỏ mà trong lúc nhập liệu chẳng thể thấy được, nhất là với dữ liệu dài và nhiều.
Các
ích lợi của việc xem trước khi in trong Excel:
- soát được các lỗi nhỏ trong file Excel.
- rà soát được định dạng trong Excel có như mong muốn.
- Biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào.
- Tránh bị sai và in lại nhiều lần.
ngoài ra bạn cũng cần phải thiết lập 1 số điều chỉnh trước khi thực hành in trong Excel như canh lề, lặp lại tiêu đề, in 2 mặt, in chẵn lẻ,…
II. Cách xem trước khi in trong Excel
1. Đối với phiên bản Excel 2010, 2013, 2016, 2019
Với cách này bạn có thể xem trước khi in trong các phiên bản mới giờ từ Excel 2010 trở đi.
Bước 1:
Mở
file Excel
muốn in Chọn
thẻ File
.
Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-1.jpg”Mở file Excel muốn in Chọn thẻ File
Bước 2:
Chọn
mục Print
.
Mẹo:
Bạn cũng có thể dùng
tổ hợp phím Ctrl + F2
để mở nhanh nhé!Chọn mục Print
Bước 3:
Phần
xem trước
khi in sẽ
hiển thị ở bên phải
của màn hình.Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình
2. Đối với phiên bản Excel 2007
Việc xem trước trong Excel 2007 sẽ khác hoàn toàn với các phiên bản Excel mới hơn, nhưng bạn đừng lo lắng hãy theo dòi bài viết tiếp để biết thêm nhé!
Bước 1:
Mở
file Excel 2007
cần xem trước khi in Nhấp chọn
nút Microsoft Button
word
Chọn
mũi tên ở phần Print
Chọn
Print Preview.
Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-4.jpg”Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview
Bước 2:
Excel sẽ chuyển bạn đến phần xem trước.Phần xem trước
Bước 3:
Để thao tác được trong phần này bạn hãy dùng các lệnh ở thanh Ribbon.
Trong đó:
-
Print:
In. -
Page Setup:
Chỉnh sửa thiết lập trang (canh lề, lặp tiêu đề,…). -
Zoom:
Phóng to. -
Next Page:
Trang kế tiếp. -
Previous Page:
Trở lại trang trước. -
Show Margins:
Hiển thị lề. -
Close Print Preview:
Thoát phần xem trước.
Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước
3. Đối với Google Sheets
Đối với
thì phần in và phần xem trước khi in cũng sẽ ở cùng 1 chỗ như các phiên bản Excel mới.
Bước 1:
Mở trang
Google Sheets
cần xem trước khi in Nhấn vào
phần Print
print
.
Nhấn vào phần Print” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-7.jpg”Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in Nhấn vào phần Print
Bước 2:
Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình.Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình
Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi
H | B | T | N | S | B | C |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | |||||
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
H | B | T | N | S | B | C |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | |||||
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |