2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

2 cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản

Bút S Pen giúp hỗ trợ được nhiều chức năng cho người dùng Samsung Galaxy Note. Tuy nhiên, bạn không biết phải tùy chỉnh chúng như thế nào để có thể thao tác trên thiết bị một cách dễ dàng. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tùy chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 một cách đơn giản nhé!


1. ích lợi của tùy chỉnh S Pen




hỗ trợ người dùng được nhiều tính năng hơn.

– Giúp người dùng có thể tùy chọn những chức năng mà mình muốn để thao tác nhanh hơn.


2. hướng dẫn cách tùy chỉnh S Pen


Cách 1: thực hành bằng bút S Pen


– Bước 1:

Rút

bút S pen

Hiển thị biểu tượng lên màn hình.

Rút bút S pen để hiển thị biểu tượng lên màn hình

Rút bút S pen để hiển thị tượng trưng lên màn hình


– Bước 2:

Chọn

thêm phím tắt

.

Chọn thêm phím tắt

Chọn thêm phím tắt


– Bước 3:


Thêm hoặc xoá

phím tắt.

+

Thêm phím tắt

: Chọn vào ứng dụng mong muốn.

+

Xóa phím tắt

: Chọn vào dấu

“-”

trên áp dụng.

Thêm hoặc xoá phím tắt

Thêm hoặc xoá phím tắt


Cách 2: Tuỳ chỉnh trong cài đặt.


– Bước 1:

Cài đặt chọn

Tính năng nâng cao.

Chọn Tính năng nâng cao

Chọn Tính năng nâng cao


– Bước 2:

Chọn mục

S Pen

.

Chọn mục S Pen

Chọn mục S Pen


– Bước 3:

Sau đó các bạn chọn

Phím tắt

.

Chọn mục Phím tắt

Chọn mục Phím tắt


– Bước 4:

rút cục các bạn

Thêm hoặc xoá phím tắt

.

Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt

Tiến hành Thêm hoặc xoá phím tắt


Bài viết này đã hướng dẫn các bạn cách tuỳ chỉnh phím tắt S Pen trên Samsung Galaxy Note 10 đơn giản. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo nhé!

Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ

Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có Ví dụ

Hàm OFFSET trong


là để tham chiếu hoặc tính nết dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm OFFSET cũng như cách sử dụng hàm này nhé.


I. Hàm OFFSET là gì? Ứng dụng của hàm OFFSET trong Excel

Hàm OFFSET là hàm được sử dụng để tham chiếu hoặc tính dữ liệu của một ơ hay một dãy trong bảng tính dựa vào một vùng tham chiếu có sẵn trước đó.


áp dụng của hàm OFFSET trong Excel:

  • Thường được sử dụng tâm tính dữ liệu của một ô hay một dãy trong bảng tính.
  • Kết hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.


II. Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel


1. Cú pháp hàm

Cú pháp hàm OFFSET:

=OFFSET(reference, rows, cols,[height],[width])


Trong đó:


  • Reference

    : Là vùng tham chiếu làm cơ sở cho hàm để tạo vùng tham chiếu mới.

  • Rows

    : Là số dòng bên trên hoặc bên dưới

    reference

    , tính từ ô đầu tiên (ô ở góc trên bên trái) của

    reference

    .

  • Cols

    : Là số cột bên trái hoặc bên phải

    reference

    , tính từ ô trước nhất (ô ở góc trên bên trái) của

    reference

    .

  • Height

    : Là số dòng của vùng tham chiếu cần trả về.

    Height phải là số dương

    .

  • Width

    : Là số cột của vùng tham chiếu cần trả về.

    Width phải là số dương

    .


2. Cách sử dụng


Ví dụ 1:

Hãy sử dụng hàm OFFSET để lấy ra giá trị ô ở vị trí cột 2 dòng 3 trong bảng sau.


Bước 1:

Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

nhập hàm =OFFSET(B3,3,2)

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm OFFSET.

Ví dụ minh họa hàm OFFSET.


Bước 2

: Nhấn

phím Enter

để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


tỉ dụ 2:

Hãy dùng hàm OFFSET và hàm SUM để tính tổng của cột D ở bảng dưới đây.


Bước 1:

Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

nhập hàm =SUM(OFFSET(A3,1,3,5,1))

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.


Giải thích hàm:


  • SUM



    OFFSET

    : Là lệnh hàm.

  • A3

    : Là ô tham chiếu.

  • 1

    : Là số hàng di chuyển xuống bắt đầu từ ô tham chiếu A3.

  • 3

    : Là số cột được di chuyển sang phải bắt đầu từ ô tham chiếu A3.

  • 5

    : Là tổng số hàng lấy dữ liệu tính kết quả.

  • 1

    : Là tổng số cột lấy dữ liệu tính kết quả.

Ví dụ minh họa hàm OFFSET kết hợp hàm SUM.

thí dụ minh họa hàm OFFSET Kết hợp hàm SUM.


Bước 2

: Nhấn

phím Enter

để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


Trên đây là

cách dùng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu chi tiết, có Ví dụ dễ hiểu.

Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm OFFSET trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu ích bạn nhé.

Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có ví dụ

Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel có thí dụ

Hàm CONCATENATE trong


là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô và nếu bạn chưa biết cách dùng hàm này. Hãy theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm CONCATENATE cũng như cách sử dụng hàm này nhé.


I. Hàm CONCATENATE là gì? vận dụng của hàm CONCATENATE trong Excel

Hàm CONCATENATE là hàm được dùng để nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.


Ứng dụng của hàm CONCATENATE trong Excel:

  • Thường được dùng để xử lý bảng dữ liệu bao gồm cột Họ và Tên hoặc phối hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.
  • phối hợp được với nhiều hàm thông dụng khác để hỗ trợ công việc.


II. Cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel


1. Cú pháp hàm

Cú pháp hàm CONCATENATE:

=CONCATENATE (text1, [text2], …)


Trong đó:


  • Text 1

    : Là một chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức.

  • Text 2

    : Là chuỗi có thể có hoặc không. Tối đa cho chuỗi Text 2 là 255 và cần có dấu phẩy giữa các chuỗi.


2. Dùng ký tự “&” để nối từ thường ngày trong Excel


tỉ dụ:

Hãy dùng ký tự & để nối Họ và Tên trong bảng sau.


Bước 1:

Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

nhập hàm =(B4&” “&C4)

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả như hình.

Ví dụ minh họa sử dụng ký tự & để nối từ.

tỉ dụ minh họa dùng ký tự “&” để nối từ.


Bước 2

: Nhấn

phím Enter

để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


3. Dùng hàm CONCATENATE nối từ thông thường trong Excel


tỉ dụ:

Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên trong bảng sau.


Bước 1:

Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

nhập hàm =CONCATENATE(B4,C4)

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ thông thường.

tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ bình thường.


Bước 2

: Nhấn

phím Enter

để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


4. Dùng hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng


Ví dụ:

Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên có ký tự khoảng trong trắng bảng sau.


Bước 1:

Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

nhập hàm =CONCATENATE(B5,” “,C5)

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.

tỉ dụ minh họa hàm CONCATENATE nối từ có ký tự khoảng trắng.


Bước 2

: Nhấn

phím Enter

để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


5. Dùng hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản


thí dụ:

Hãy dùng hàm CONCATENATE để nối Họ và Tên và thêm từ “Cát” vào trong bảng sau.


Bước 1:

Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

nhập hàm =CONCATENATE(B7,” Cát “,C7)

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối thêm từ vào văn bản.


Bước 2

: Nhấn

phím Enter

để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


6. Dùng hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày ở các định dạng khác nhau


tỉ dụ:

Hãy sử dụng hàm CONCATENATE để nối số và tháng ngày hôm nay theo định dạng.


Bước 1:

Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn

nhập hàm =CONCATENATE(“hôm nay là”, TEXT(TODAY(),”mm/dd/yy”))

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và ngày tháng.

Ví dụ minh họa hàm CONCATENATE nối số và tháng ngày.


Bước 2

: Nhấn

phím Enter

để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.


Trên đây là cách dùng hàm CONCATENATE để nối mọi thứ trong Excel cực chi tiết, có tỉ dụ dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm CONCATENATE trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên san sớt nếu thấy hữu dụng bạn nhé.

Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

Cách cắt ảnh trong Word cho mọi phiên bản đẹp, cực đơn giản

Nếu bạn muốn tạo những kiểu cách khác nhau như hình đám mây, quạ, trái tim hay chỉ đơn giản là muốn làm cho hình ảnh vừa thêm vào

gọn ghẽ hơn thì không thể nào bỏ qua được việc cắt ảnh. Vậy nên ở bài viết bữa nay, mình sẽ chỉ dẫn cách để cắt ảnh trong Word cực kỳ đơn giản và chóng vánh, hãy bắt đầu thôi nào!!

Bài viết được thực hành trên

hệ điều hành

với phiên bản Word 2016, Ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Word 2010, 2013, 2019 và trên

với thao tác na ná.

I. Khi nào cần cắt ảnh trong Word? ích của việc cắt ảnh trong Word

Việc cắt ảnh là 1 việc rất cấp thiết khi bạn chèn ảnh vào Word, việc cắt những ảnh mới chèn có thể giúp cho phần trang giấy chứa ảnh trông gọn ghẽ và đẹp hơn.

Cắt ảnh trong Word

Cắt ảnh trong Word

Ngoài ra những tính năng cắt ảnh ngày nay trong Word cũng rất thuận tiện có thể giúp cho bạn tạo những ảnh ảnh đẹp với nhiều kiểu cách khác nhau.

Những

ích của việc cắt ảnh

trong Word:

  • Tạo nên những tấm ảnh đẹp và gọn gàng hơn.
  • Tạo được kiểu dáng cho ảnh bạn đã chèn như kiểu đám mây, bông hoa, dữ,…
  • Giảm được độ lớn của ảnh bạn đã chèn.

II. Cách cắt ảnh trong Word

Các cách cắt ảnh dưới đây bạn đều có thể tùy chọn dùng để đem đến 1 tấm ảnh đẹp phù hợp với nội dung và cách trình bày văn bản của bạn.

1. Cắt ảnh kiểu thông thường

  • Đây là cách cắt ảnh giống với những kiểu cắt ảnh thông thường khác và sẽ cắt theo kiểu hình vuông.
  • Bạn có thể tùy chọn kích tấc cho ảnh, không theo tỷ lệ nhất đinh.


Bước 1:

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

thẻ Format

.

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-2.jpg”

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


Bước 2:

Đi đến

phần Size

Nhấn vào

Crop

.

Đi đến phần Size
Nhấn vào Crop” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-3.jpg”

Đi đến phần Size Nhấn vào Crop


Bước 3:

Tiến hành

cắt ảnh

bằng cách thu nhỏ các mũi tên ở các góc.


Mẹo:

Nên

giữ phím Ctrl

khi cắt để cắt các góc cùng 1 lúc làm cho tấm ảnh không bị lệch lạc nhé!


Bước 4:

Khi đã hợp ý với hình được cắt thì bạn

nhấn phím Enter

để cắt ảnh.

Hình chú mều đã được cắt

Hình chú mều đã được cắt

Đừng lo âu nếu cắt sai nhé, vì bạn có thể nhấn

tổ hợp phím Ctrl + Z

để quay trở lại lúc bức ảnh chưa được cắt và tiến hành cắt lại ảnh.

2. Cắt ảnh theo nhiều ảnh dáng khác nhau

Cách cắt ảnh này rất thúc, bạn có thể tùy chọn những hình ảnh khác nhau để làm khung như hình trái tim, đám mây, thái dương,…


Bước 1:

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

thẻ Format

.

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-5.jpg”

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


Bước 2:

Đi đến

phần Size

Nhấn vào

mũi tên gần Crop

Chọn

Crop to Shape

.

Đi đến phần Size
Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-6.jpg”

Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Crop to Shape


Bước 3:

Chọn các

kiểu hình ảnh

sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên.


Lưu ý:

Khi bạn chọn kiểu hình để cắt xong thì Word sẽ tự động cắt cho bạn luôn.

Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên

Chọn các kiểu hình ảnh sẽ cắt cho hình của bạn tại bảng hiện lên

Nếu bạn không muốn cắt tất cả bức ảnh theo hình này mà chỉ muốn cắt ở một chỗ nào đó thôi thì sau khi cắt xong bạn chọn vào

Crop

Điều chỉnh lại vị trí cho hợp.

3. Cắt ảnh theo tỷ lệ nhất thiết

Khi bạn đã có sẵn tỷ lệ nhất quyết và muốn cắt theo đúng tỷ lệ đó thì bạn có thể tham khảo phần này nhé!!


Bước 1:

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn

thẻ Format

.

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word
Chọn thẻ Format” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-8.jpg”

Nhấn vào ảnh bạn đã chèn vào Word Chọn thẻ Format


Bước 2:

Đi đến

phần Size

Nhấn vào

mũi tên gần Crop

Chọn

Aspect Ratio

.

Đi đến phần Size
Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-9.jpg”

Đi đến phần Size Nhấn vào mũi tên gần Crop Chọn Aspect Ratio


Bước 3:

Ở đây sẽ có các tùy chọn theo từng tỷ lệ khác nhau.


Trong đó:


  • Square:

    Kiểu hình vuông.

  • Portrait:

    Kiểu dọc.

  • Landscape

    : Kiểu ngang.

Tùy chọn theo tỷ lệ

Tùy chọn theo tỷ lệ

III. Cách chỉnh sửa màu sắc, đường viền cho ảnh vừa cắt

Việc chỉnh sửa cho ảnh thêm đẹp và có điểm nhấn cũng cực kỳ quan trọng đấy nhé!


Bước 1:

Nhấn vào ảnh đã được cắt.

Nhấn vào ảnh đã được cắt

Nhấn vào ảnh đã được cắt


Bước 2:

Chọn

thẻ Format

.

Chọn thẻ Format

Chọn thẻ Format


Bước 3:

Chỉnh sửa tại

phần Pictures Styles

.


Trong đó:


  • Picture Border:

    Chỉnh viền cho hình ảnh.

  • Picture Effects:

    Chỉnh sửa hiệu ứng cho hình ảnh.

  • Picture Layouts:

    Bố cục hình ảnh.

  • Picture Style:

    Tạo kiểu cho hình ảnh.

Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles

Chỉnh sửa tại phần Pictures Styles

IV. Cách tách ảnh trong file Word

ngoại giả bạn cũng có thể tách các hình ảnh vừa cắt ra để up lên

hay gửi cho bạn bè, người thân,… nữa đấy nhé!


Bước 1:

Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn

thẻ File

.

Mở file Word có chứa hình vừa cắt
Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-14.jpg”

Mở file Word có chứa hình vừa cắt Chọn thẻ File


Bước 2:

Chọn

Save As

(hoặc

nhấn Ctrl + S

).

Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)

Chọn Save As (hoặc nhấn Ctrl + S)


Bước 3:

Ở hộp thoại

Save as

hiện lên Chọn

vị trí lưu file

Đi đến dòng

Save as type

Chọn kiểu

Web Page (*.htm;*.html)

.

Ở hộp thoại Save as hiện lên
Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392158/cach-cat-anh-trong-word-cho-moi-phien-ban-dep-cuc-don-gian-16.jpg”

Ở hộp thoại Save as hiện lên Chọn vị trí lưu file Đi đến dòng Save as type Chọn kiểu Web Page (*.htm;*.html)


Bước 4:

Nhấn

Save

để

tách ảnh trong Word

.

Nhấn Save để tách ảnh trong Word

Nhấn Save để tách ảnh trong Word

Cách kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

Cách rà lỗi chính tả tiếng Việt trong Word 100% hiệu quả

hiện thời, Microsoft đã tích hợp các tính năng rà lỗi chính tả trên các dụng cụ như

,

,… Tuy nhiên, tính năng soát lỗi chính tả đó lại thiên về tiếng Anh nhiều hơn. Vậy nên để giải quyết vấn đề này mình sẽ hướng dẫn bạn cách thẩm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%. Hãy bắt đầu thôi nào!


I. ích lợi của việc rà soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word

Việc chỉnh sửa và cài đặt để kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word là 1 điều rất cần thiết đối với ai đang dùng Word để soạn thảo văn bản với những lợi. sau:

  • Giúp bạn không viết sai các từ khó phát âm và viết.
  • Giúp bạn tránh được những lỗi chính tả không đáng có.
  • Giúp bạn soạn thảo tốt hơn, tự tin hơn khi làm việc.


II. Cách dùng tính năng thẩm tra lỗi chính tả Tiếng Việt trên Word


1. Tải và cài đặt file tiếng nói tiếng Việt


Bước 1:

Tải

file ngôn ngữ tiếng Việt

về máy của bạn.


Bước 2:

Sau khi tải về thành công Bạn

giải nén file

ra như trong hình.

Sau khi tải về thành công
Giải nén file ra như trong hình”

Sau khi tải về thành công Giải nén file ra như trong hình


Bước 3:


Copy file

vừa được giải nén Nhấn

tổ hợp phím Windows + R

để mở chức năng

Run

Nhập đoạn mã bên dưới vào

phần Open

Nhấn

Run

.


Đoạn mã:

%

USERPROFILE%\AppData

\

Roaming

\

Microsoft

\

Uproof

Copy file vừa được giải nén
Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run”

Copy file vừa được giải nén Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở chức năng Run Nhập đoạn mã vào phần Open Nhấn Run


Bước 4: Paste file

vừa copy vào

folder UProof

.

Paste file vừa copy vào folder UProof

Paste file vừa copy vào folder UProof


2. Cách cài và dùng tính năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt trong Word


Bước 1:

Mở 1

file Word

bất kỳ Chọn

thẻ File

.

Mở 1 file Word bất kỳ
Chọn thẻ File”

Mở 1 file Word bất kỳ Chọn thẻ File


Bước 2:

Chọn

mục Options

.

Chọn mục Options

Chọn mục Options


Bước 3:

Ở hộp thoại hiện ra Chọn

mục Proofing

Đi đến

phần When correcting spelling and grammar in Word

Tích chọn

Check spelling as you type

.

Ở hộp thoại hiện ra
Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type”

Ở hộp thoại hiện ra Chọn mục Proofing Đi đến phần When correcting spelling and grammar in Word Tích chọn Check spelling as you type


Bước 4:

Nhấn vào

Custom Dictionaries….

ở phía trên phần vừa thực hành ở bước 4.

Nhấn vào Custom Dictionaries.... ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4

Nhấn vào Custom Dictionaries…. ở phía trên phần vừa thực hiện ở bước 4


Bước 5:

Ở hộp thoại hiện lên Chọn

Add

.

Ở hộp thoại hiện lên
Chọn Add”

Ở hộp thoại hiện lên Chọn Add


Bước 6:

Ở hộp thoại hiện lên Đi đến

folder Uproof

vừa nãy bạn đã dán file tiếng nói tiếng Việt Chọn

file tiếng nói tiếng Việt

Nhấn

Open

.

Ở hộp thoại hiện lên
Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file tiếng nói tiếng Việt Nhấn Open”

Ở hộp thoại hiện lên Đi đến folder Uproof vừa nãy bạn đã dán file ngôn ngữ tiếng Việt Chọn file ngôn ngữ tiếng Việt Nhấn Open


Bước 7:


Bỏ vết tích

ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh

CUSTOM.DIC


Tích chọn

vào

Vietnamese.dic

vừa Add vào Nhấn

Yes

ở bảng cảnh báo hiện lên.

Bỏ dấu tích ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC
Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên”

Bỏ dấu vết ở file mặc định soát lỗi tiếng Anh CUSTOM.DIC Tích chọn vào Vietnamese.dic vừa Add vào Nhấn Yes ở bảng cảnh báo hiện lên


Bước 8:

Nhấn

OK

để cài chức năng rà lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi.

Nhấn OK để cài chức năng kiểm tra lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi

Nhấn OK để cài chức năng rà soát lỗi chính tả tiếng Việt vào Word và tắt Word Option đi


Bước 9:

Giờ đây bạn đã có thể soạn thảo văn bản 1 cách thoải mái, nếu bạn viết 1 từ nào bị

sai chính tả

thì

Word sẽ gạch đỏ

dưới từ đó giống như hình bên dưới.

Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới

Các từ bị sai chính tả sẽ có gạch chân màu đỏ ở bên dưới


Và đó là

cách để soát lỗi chính tả tiếng Việt trong Word hiệu quả 100%

. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!!

Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

Hướng dẫn cách in văn bản, file Word 2010, 2013, 2016, 2019 đơn giản

Việc in các văn bản trong Word đã ngày một phổ quát hơn hiện nay, nhất là với dân văn phòng hay viên chức công sở. Nhưng để hiểu rõ về cách in trong Word để có thể thao tác nhanh chóng, dễ dàng là 1 điều rất cấp thiết. Vậy nên hãy theo dõi bài viết sau đây để biết được những cách cũng như những lưu ý khi in nhé.


I. Các dụng cụ cấp thiết cho việc in trong Word

Để in 1 văn bản hay tài liệu thì việc đầu tiên bạn cần làm là chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết cũng như file Word chứa dữ liệu cần để in.

  • File Word có sẵn nội dung cần in.
  • Máy in, giấy và mực.


II. Các lưu ý trước khi in

Việc in các văn bản trên Word sẽ dễ dàng hơn in trên

nhưng bạn cũng cần phải chú ý những lưu ý sau đây:

  • Không in văn bản với cỡ chữ quá to nếu không cần thiết.
  • vững chắc kết nối và dùng đúng máy in của bạn.
  • rà soát giấy, khổ giấy, mực trước khi in.
  • thực hiện những thiết lập trên file Word đúng với kích cỡ giấy bạn sử dụng để in.


III. Cách in trong Word


1. Bắt đầu in


Bước 1:

Mở

file Word

cần in Chọn

thẻ File

.

Chọn thẻ File

Chọn thẻ File


Bước 2:

Chọn

mục Print

.

Chọn mục Print

Chọn mục Print

Sau khi thực hành các bước trên bạn tiến hành chỉnh sửa các thiết lập khi in như khổ giấy A4, in bao nhiêu mặt,… ở phần 2.


2. Chỉnh sửa các thiết lập khi in

Ở phần này bạn sẽ thực hiện chỉnh sửa để khi in văn bản ra sẽ đúng như ý của bạn.


Print:

Ở đây bạn sẽ chọn in bao nhiêu bản và thực hiện thao tác in.

Print

Print


Printer:

Chọn thiết bị để in.

Printer

Printer


Settings:

Ở đây bạn thực hiện cài đặt khi in

Settings

Settings


Trong đó:


Print All Pages:

Ở phần này bạn có thể chọn

không hiện các bình luận

,

nhận xét

trong file Word bằng cách bỏ chọn tại mục

Print Markup

.

Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages

Chọn không hiện nhận xét, bình luận tại Print All Pages


Print One Sided

: In 1 mặt, ngoài ra ở phần này bạn cũng có thể lựa chọn cách in 2 mặt của tờ giấy ở đây.

Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy

Chọn kiểu in theo 1 hoặc 2 mặt của tờ giấy


Collated:

Ở mục này nếu chọn Collated như trong hình thì sau khi in bạn sẽ lấy được tài liệu theo trật tự


Ví dụ:

Mình sẽ in 2 bản với 3 trang


  • Chọn Collated:

    sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 2, 3 của bản 1 và trang 1, 2, 3 của bản 2.

  • Chọn Uncollated:

    sau khi in mình sẽ thu được trang 1, 1 sau đó là trang 2, 2 chung cục là 3, 3.

Collated

Collated


Portrait/Landscape Orientation:

Ở đây bạn chọn sẽ in theo chiều ngang (Landscape Orientation) hoặc in theo chiều dọc (Portrait Orientation).

Portrait/Landscape Orientation

Portrait/Landscape Orientation


Letter:

Kiểu văn bản thông thường, ngoại giả bạn cũng có thể chọn kiểu giấy khác để in ở mục này.

Chọn khổ giấy

Chọn khổ giấy


Normal Margins:

Căn lề thông thường (

Top:

2,54 cm;

Bottom:

2,54 cm;

Left:

2,54 cm;

Right:

2,54 cm)

Để làm như vậy bạn thực hiện căn lề như sau:

Vào

mục Print

Nhấp vào

Normal Margins

Chọn

Mirrored

.

Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored

Chọn cách căn lề cho trang chẵn lẽ bằng lệnh Mirrored


1 Page Per Sheet:

Ở phần này bạn sẽ chọn bao lăm trang trong file Word sẽ xuất hiện trên cùng 1 trang giấy sau khi in, ở đây là 1 trang trong file Word trên 1 trang giấy A4.

Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in

Chọn số trang trong file Word hiển thị trên giấy A4 khi in


IV. Các lỗi thường gặp khi in


1. Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in

Lỗi này xảy ra khi bạn không chọn đúng máy in hoặc bạn không sử dụng máy in để in. Ở trường hợp này file Word sau khi nhấn in sẽ được lưu dưới dạng file PDF, XPS, Onenote hoặc Notepad.

Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in

Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in


2. Văn bản khi in không giống như mong đợi

Với lỗi này thì trước khi in bạn nên rà soát lại vớ các cài đặt đã đúng chưa, bạn cũng có thể xem phần xem trước ở phần bên phải giao diện in.

Phần xem trước

Phần xem trước

ngoài ra, nếu bạn thực hành in hàng loạt và để Chắc chắn hơn bạn có thể in trước 1 bản xem mẫu, nếu như đúng như trông mong thì tiến hành in hàng loạt.


3. Lỗi tiêu đề không lặp lại ở các trang khi in

Trường hợp tiêu đề không lặp lại khi in này cũng xảy ra khá phổ biến khi tiến hành in văn bản, nhưng để có thể thiết lặp để khi in có thể lặp lại tiêu đề bạn cần phải thực hiện các thao tác cài đặt.

Bạn có thể tham khảo cách lặp lại tiêu đề khi in văn bản trong file Word tại đây!!!

Mong rằng với bài viết trên bạn có thể thực hiện in các văn bản 1 cách dễ dàng, nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó hiểu về cách làm bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!!!

Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

Cách sửa, xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word có video

Việc tạo Header, Footer trong

đã rất quen thuộc với mọi người. Thế nhưng để chỉnh sửa hoặc xóa Header, Footer ở 1 trang trong Word có lẽ vẫn còn xa lạ với mọi người vì cách làm khá phức tạp. Vậy nên ở bài viết này mình sẽ chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word cực đơn giản. Hãy bắt đầu thôi nào!


I. Các trường hợp cần sửa hoặc xóa Header và Footer trong Word

Đây là 1 cách mà khi bạn thực hành sẽ giúp cho bạn có thể đổi thay xóa hoặc tùy chỉnh Header và Footer ở 1 trang mà các trang khác sẽ không bị đổi thay theo như trang bạn mới chỉnh sửa.

Đây còn là cách mà khi bạn thực hiện xóa Header và Footer thường ngày sẽ không được vì khi đó các Header và Footer của các trang tính trong file Word bạn đang sử dụng đều sẽ bị xóa theo.


Các trường hợp cần xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word:

  • Viết sách, truyện có phần tên và chương trên Header và Footer.
  • Làm khóa luận, luận văn, viết giao kèo.
  • Tạo các đề cương, bài tham khảo.


II. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của 1 trang bất kỳ trong Word


1. Tách Section giữa các trang


tỉ dụ:

Mình sẽ thực hành chỉnh sửa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến các trang khác.

Ví dụ

tỉ dụ


Bước 1: Tách trang 1 và trang 2.

Để con trỏ chuột ở

trang 1

Chọn

thẻ Layout

(Page Layout).

Để con trỏ chuột ở trang 1
Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

Để con trỏ chuột ở trang 1 Chọn thẻ Layout (Page Layout)


Bước 2:

Đi đến

mục Page Setup

Nhấp vào

Break

Chọn

Continuous

.

Đi đến mục Page Setup
Nhấp vào Break Chọn Continuous”

Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous


Bước 3:


Tách trang 2 và trang 3.

Để con trỏ chuột ở

trang 2

Chọn

thẻ Layout

(Page Layout).

Để con trỏ chuột ở trang 2
Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

Để con trỏ chuột ở trang 2 Chọn thẻ Layout (Page Layout)


Bước 4:

Đi đến

mục Page Setup

Nhấp vào

Break

Chọn

Continuous

.

Đi đến mục Page Setup
Nhấp vào Break Chọn Continuous”

Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Continuous

Kết quả sau khi tách thành công.

Kết quả sau khi tách thành công

Kết quả sau khi tách thành công


2. Bỏ kết liên giữa các trang


Bước 1: Bỏ kết liên giữa trang 1 và trang 2.

Đi đến

đầu trang


2

Click

2 lần chuột


vào đầu trang 2

để chỉnh sửa Header Chọn

thẻ Design


Bỏ chọn Link to Previous

.

Đi đến đầu trang 2
Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

Đi đến đầu trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang 2 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

Đi đến

cuối trang 2

Click

2 lần chuột vào cuối trang

để chỉnh sửa Footer Chọn

thẻ Design


Bỏ chọn Link to Previous

.

Đi đến cuối trang 2
Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

Đi đến cuối trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous


Bước 2:


Bỏ liên kết giữa trang 2 và trang 3.

Đi đến

đầu trang


3

Click

2 lần chuột


vào đầu trang 3

để chỉnh sửa Header Chọn

thẻ Design


Bỏ chọn Link to Previous

.

Đi đến đầu trang 3
Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

Đi đến đầu trang 3 Click 2 lần chuột vào đầu trang 3 để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

Đi đến

cuối trang 3

Click

2 lần chuột vào cuối trang 3

để chỉnh sửa Footer Chọn

thẻ Design


Bỏ chọn Link to Previous

.

Đi đến cuối trang 3
Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

Đi đến cuối trang 3 Click 2 lần chuột vào cuối trang 3 để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.

Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang

Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang


3. thực hành sửa hoặc xóa Header và Footer

Sau khi đã hoàn tất xong việc tách trang và bỏ liên kết thì mình sẽ chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer ở trang 2 mà không ảnh hưởng đến trang 1 và 3.


Phần Header:

Phần Header

Phần Header


Phần Footer:

Phần Footer

Phần Footer


III. Cách sửa hoặc xóa Header, Footer của các trang nối tiếp nhau trong Word


1. Tách Section giữa các trang


Bước 1:

Mở

file Word

Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn

thẻ Layout

(Page Layout).

Mở file Word
Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)”

Mở file Word Để con trỏ chuột ở trang đầu Chọn thẻ Layout (Page Layout)


Bước 2:

Đi đến

mục Page Setup

Nhấp vào

Break

Chọn

Next Page

.

Đi đến mục Page Setup
Nhấp vào Break Chọn Next Page”

Đi đến mục Page Setup Nhấp vào Break Chọn Next Page

Sau đó 1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang trước nhất với 1 Section khác.

1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên

1 trang mới sẽ được tạo ở phía dưới trang đầu tiên


2. Bỏ liên kết giữa các trang


Bước 1:

Đi đến

đầu trang


phía dưới trang 2

Click

2 lần chuột


vào đầu trang

để chỉnh sửa Header Chọn

thẻ Design


Bỏ chọn Link to Previous

.

Đi đến đầu trang phía dưới trang 2
Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

Đi đến đầu trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào đầu trang để chỉnh sửa Header Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous


Bước 2:

Đi đến

cuối trang phía dưới trang 2

Click

2 lần chuột vào cuối trang

để chỉnh sửa Footer Chọn

thẻ Design


Bỏ chọn Link to Previous

.

Đi đến cuối trang phía dưới trang 2
Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous”

Đi đến cuối trang phía dưới trang 2 Click 2 lần chuột vào cuối trang để chỉnh sửa Footer Chọn thẻ Design Bỏ chọn Link to Previous

Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang.

Kết quả sau khi bỏ liên kết giữa 2 trang

Kết quả sau khi bỏ kết liên giữa 2 trang


3. Sửa hoặc xóa Header và Footer

thực hiện nhập, chỉnh sửa hoặc xóa Header và Footer mà không ảnh hưởng đến các trang phía dưới và đây là kết quả sau khi hoàn tất.


Phần Header:

Phần Header

Phần Header


Phần Footer:

Phần Footer

Phần Footer


IV. Giải thích và kết luận


1. Xác định các Section ở các trang cần chỉnh sửa là khác nhau


thí dụ:

Header-Section 1 và Header-Section 2 hay Footer-Section 2 và Footer-Section 3 thì đã là các Section khác nhau rồi.


2. Bỏ chọn Link to Previous đúng với trang mà bạn muốn chỉnh sửa


thí dụ:

Bạn muốn

chỉnh sửa Header ở trang 1

và không muốn ảnh hưởng đến Header ở trang 2, nhưng bạn lại muốn

giữ nguyên Footer ở cả 2 trang

thì bạn chỉ cần

bỏ chọn Link to Previous ở Header của trang 2

là được.


Giải thích:

Là vì

Link to Previous

sẽ

liên kết đến các trang ở phía trước

, ở trường hợp này là trang 1. Chính nên chi nên bạn phải bỏ kết liên đến trang 1 để khi chỉnh sửa Header ở trang 1 thì Header ở trang 2 không bị thay đổi.


Video chỉ dẫn cách sửa hoặc xóa Header và Footer của 1 trang bất kỳ trong Word


Và đó là cách có thể giúp bạn

sửa hoặc xóa header hoặc footer của 1 trang bất kỳ trong Word 100% thành công

. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!

Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

Cách khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel

Chỉ với cách thực hành Sử dụng Symbol hay Shapes sẽ giúp bạn tạo khoanh tròn, làm trắc nghiệm đáp án trong Word, Powerpoint, Excel một cách mau chóng và dễ dàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết cách thực hành nhé!

Bài viết được thực hành trên phiên bản

,

,

… bạn có thể thực hành rưa rứa các bước trên các phiên bản Word, Powerpoint, Excel 2007, 2010, 2013, 2019, 2020.

I. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Word

1. dùng Symbol


Hướng dẫn nhanh


Insert


Symbols


Symbol


More Symbols


Font

chọn

Arial Unicode MS

,

Subset

chọn

Enclosed Alphanumerics


Insert

.


chỉ dẫn chi tiết


Bước 1

: Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh dụng cụ bạn nhấn vào tab

Insert

.

Đặt trỏ chuột và vào chèn

Đặt trỏ chuột và vào chèn

Bước 2: Chọn

Symbols

, nhấn

Symbol

và chọn

More Symbols

.

Symbol

Symbol


Bươc 3

: Tại mục

Font

chọn

Arial Unicode MS

, tại mục

Subset

chọn

Enclosed Alphanumerics

. Tiếp đến hãy chọn kiểu khoanh tròn số muốn dùng rồi nhấn

Insert

để Sử dụng.

Chọn loại symbol

Chọn loại symbol

Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.

Chèn thành công

Chèn thành công

2. Dùng Shapes


Hướng dẫn nhanh


Insert


lllustrations


Shapes

và chọn

hình Oval


Giữ phím shift

và kéo chuột khoanh tròn đáp án

Shape Format

Chọn

Shape Fill

sau đó chọn

No Fill

.


chỉ dẫn chi tiết


Bước 1

: Đầu tiên bạn nhấn vào

Insert

tại giao diện màn hình chính.

Vào chèn

Vào chèn


Bước 2

: Tiếp đến chọn

lllustrations

, chọn

Shapes

và chọn hình

Oval

.

Chọn hình Oval

Chọn hình Oval


Bước 3

: Bạn hãy nhấn

giữ phím shift

và kéo chuột khoanh tròn vào đáp số sau đó thả chuột.

Chèn thành công

Chèn thành công


Bước 4

: Tiếp đến là làm mất nền của shape, bạn hãy nhấn vào shape vừa tạo và mục

Shape Format,

chọn

Shape Fill

sau đó chọn

No Fill

.

Như vậy bạn đã thao tác thành công khoanh tròn vào đáp số.

Như vậy bạn đã thao tác hợp công khoanh tròn vào đáp số.

Chèn thành công

Chèn thành công

II. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Powerpoint

1. dùng Symbol


Hướng dẫn nhanh


Insert


Symbols


Symbol


More Symbols


Font

chọn

Arial Unicode MS

,

Subset

chọn

Enclosed Alphanumerics


Insert

.


Hướng dẫn chi tiết


Bước 1

: Đặt trỏ chuột tại nơi muốn tạo khoanh tròn trắc nghiệm, tại thanh công cụ bạn nhấn vào tab

Insert

.

Vào chèn

Vào chèn


Bước 2

: Nhấn vào mục

Symbols

và chọn

Symbol.

Vào symbol

Vào symbol


Bước 3

: Trên màn hình tiếp theo bạn hãy chọn vào

Arial Unicode MS

tại

Font

,

Enclosed Alphanumerics

tại

Subset

, chọn tiếp các mục khoanh tròn theo ý muốn và

Insert

.

Chọn loại Symbol

Chọn loại Symbol

Như vậy bạn đã tạo đáp án khoanh tròn thành công.

Chèn thành công

Chèn thành công

2. Dùng Shapes


chỉ dẫn nhanh


Insert


Shapes

và chọn hình

Oval

Giữ phím shift và kéo chuột khoanh tròn đáp án

Shape Format

Chọn

Shape Fill

sau đó chọn

No Fill

.


Hướng dẫn chi tiết


Bước 1

: Để chọn đáp án bằng Shape bạn chọn tab

Insert

và nhấn vào

Shapes

sau đó nhấn vào hình

Oval

.

Chọn Oval

Chọn Oval


Bước 2

: Tiếp đến hãy tạp Shape bằng cách nhấn

giữ phím Shift


khoanh tròn vào đáp án

và thả chuột.

Kéo thả chuột

Kéo thả chuột


Bước 3

: Để làm mất nền của Shape bạn hãy nhấn vào Shape vừa tạo sau đó nhấn vào

Shape Format

, chọn

Shape Fill

và chọn

No Fill

để tắt màu.

No Fill

No Fill

Như vậy bạn đã tạo thành công đáp án khoanh tròn.

Chèn thành công

Chèn thành công

III. Cách làm trắc nghiệm đáp án trong Excel

1. dùng Symbol


chỉ dẫn nhanh


Insert


Symbols


Symbol


More Symbols


Font

chọn

Arial Unicode MS

,

Subset

chọn

Enclosed Alphanumerics


Insert

.


Hướng dẫn chi tiết


Bước 1

: trước tiên bạn hãy

đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn Symbol

và nhấn vào tab

Insert

.

Chèn

Chèn


Bước 2

: Chọn

Symbols



Symbol

.

Vào Symbol

Vào Symbol


Bước 3

: Tại mục

Font

chọn

Arial Unicode MS

, tại

Subset

chọn

Enclosed Alphanumerics

và nhấn

Insert

.

Chọn loại symbol

Chọn loại symbol

Như vậy bạn đã chèn thành công đáp án khoang tròn.

Chèn thành công

Chèn thành công

2. Dùng Shapes


chỉ dẫn nhanh


Insert


Shapes

và chọn hình

Oval


Giữ phím shift

và kéo chuột khoanh tròn đáp án

Shape Format

Chọn

Shape Fill

sau đó chọn

No Fill

.


Hướng dẫn chi tiết


Bước 1

: Để dùng Shapes làm để khoanh tròn đáp án trước tiên bạn chọn tab

Insert

.

Insert

Insert


Bước 2

: Chọn

lllustrtations

, chọn

Shapes

và chọn hình

Oval

.

Chọn loại Oval

Chọn loại Oval


Bước 3

: Sau đó

giữ phím Shift

và khoanh tròn vào đáp đáp án mà bạn muốn chọn. Thả chuột sau khi vẽ kích thước vừa ý.

Kéo thả chuột

Kéo thả chuột


Bước 4

: Tiếp theo để xóa nền cho Shape bạn chọn vào Shape vừa tạo và chọn

Shape Format

, chọn

Shape Fill



No Fill

.

No fill cho Shape

No fill cho Shape

Như vậy bạn đã dùng Shape để khoanh tròn đáp án trong excel thành công.

Thao tác thành công

Thao tác thành công

Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

Cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết

Bạn muốn viết các công thức, phương trình và ký hiệu toán học để phục vụ cho nhu cầu học tập cũng như giảng dạy của mình, nhưng bạn lại không biết làm cách nào? Đừng lo, Mathtype sẽ giúp bạn làm điều này. Bài viết này mình sẽ Hướng dẫn các bạn cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word chi tiết nhé!


I. Lợi ích

  • Soạn thảo những công thức toán học để phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập.
  • Biết cách tải và cài đặt Mathtype gõ ký hiệu toán học vào Word.


II. Cách tải và cài Mathtype


1. Hướng dẫn nhanh

Vào

Chọn vào

Download

Click đúp vào

file

vừa tải Chọn

I Agree

để đồng ý những điều khoản Tuỳ chỉnh

vị trí lưu

Nhấn

Ok

Chọn vào

Yes

để tiến cài đặt phần mềm Chọn

Exit Setup

sau khi cài đặt thành công.


2. chỉ dẫn chi tiết


Bước 1:

Vào

, tại đây bạn hãy chọn vào

Download

.

Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download

Vào trang web của Mathype, tại đây bạn hãy chọn vào Download


Bước 2:

Click đúp vào

file

vừa tải về.

Click đúp vào file vừa tải về

Click đúp vào file vừa tải về


Bước 3:

Chọn

I Agree

để đồng ý những điều khoản.

Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản

Chọn I Agree để đồng ý những điều khoản


Bước 4:

Bạn có thể tuỳ chỉnh

vị trí lưu

và nhấn

Ok

.

Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok

Bạn có thể tuỳ chỉnh vị trí lưu và nhấn Ok


Bước 5:

Chọn vào

Yes

để tiến cài đặt phần mềm.

Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm

Chọn vào Yes để tiến hành lưu phần mềm


Bước 6:

Đợi một khoảng thời kì để cài đặt phần mềm.

Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm

Đợi một khoảng thời gian để cài đặt phần mềm


Bước 7:

Chọn

Exit Setup

sau khi cài đặt thành công.

Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công

Chọn Exit Setup sau khi cài đặt thành công


III. Cách thêm Mathtype vào Word


1. Hướng dẫn nhanh

Vào thư mục cài đặt Mathtype:

(C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32

Chọn và coppy file

MathPage.wll

Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là

(


C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16


2. chỉ dẫn chi tiết


Bước 1:

Để thêm

Mathtype

vào

Word

trước tiên hãy truy cập vào thư mục cài đặt Mathtype. Nếu bạn cài mặc định thì sẽ là

(C) Program Files (x86) Mathtype MathPage 32

cho hệ điều hành 64bit, và sẽ là

Program file

cho hệ điều hành 32 bit. Chọn và coppy file

MathPage.wll.


Vào thư mục cài đặt Mathtype

Vào thư mục cài đặt Mathtype


Bước 2:

Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office là

(


C) Program Files (x86) Microsoft Office Office16.

Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office

Sau đó copy vào đường dẫn nơi bạn cài đặt Office


IV. Cách dùng Mathtype trong Word


1. Hướng dẫn nhanh

Chọn vào tượng trưng

MathType

trên thanh menu Chọn vào

Inline

dùng phương tiện để viết công thức Bôi đen thảy công thức rồi chọn

Copy

trên giao diện

Mathtype

Dán công thức vừa coppy vào Word.


2. Hướng dẫn chi tiết


Bước 1:

Để sử dụng Mathtype trước hết hãy vào Word bạn sẽ thấy có tượng trưng

MathType

trên thanh menu của phần mềm này, hãy nhấn vào đó.

Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu

Nhấn vào biểu tượng MathType trên thanh menu


Bước 2:

Sau đó chọn vào

Inline

.

Sau đó chọn vào Inline

Sau đó chọn vào Inline


Bước 3:

sử dụng công cụ để viết công thức.

Sử dụng công cụ để viết công thức

sử dụng công cụ để viết công thức


Bước 4:

Sau đó bôi đen tuốt luốt công thức rồi chọn

Copy

trên giao diện

Mathtype

.

Bôi đen toàn bộ công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype

Bôi đen hết thảy công thức rồi chọn Copy trên giao diện Mathtype


Bước 5:

Dán công thức vừa coppy vào. ngay tức khắc vào

Word

bạn sẽ thấy công thức của mình được hiển thị đầy đủ.

Dán công thức vừa coppy vào

Dán công thức vừa coppy vào

Chỉ vài bước đơn giản là bạn đã có thể tải và dùng Mathtype để ghi những công thức toán học rồi đấy. Chúc các bạn thành công!

Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

Cách xem trước khi in trong Excel, Google Sheets cực đơn giản cho mọi

Việc in ấn trong

có nhẽ đã trở nên 1 điều quen thuộc đối với mọi người, thế nhưng việc in trong Excel sẽ khó giống với dữ liệu ban sơ, vì thế trước khi in bạn cần phải xem trước kết quả. Vậy làm cách nào để có thể xem được, hãy cùng mình theo dõi cách xem trước khi in trong Excel và

sau đây để biết cách làm nhé!

Bài viết được thực hiện trên

hệ điều hành

với phiên bản Excel 2016, ngoại giả bạn cũng có thể thực hành trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên

với thao tác hao hao.

I. Khi nào cần xem trước khi in? lợi. của việc xem trước khi in trong Excel

Hầu hết các trường hợp bạn nên xem trước khi thực hiện in ấn các dữ liệu ra giấy bạn nhé! thỉnh thoảng chỉ với thao tác xem trước khi in bạn có thể sửa được 1 số lỗi sai nhỏ mà trong lúc nhập liệu chẳng thể thấy được, nhất là với dữ liệu dài và nhiều.

Các

ích lợi của việc xem trước khi in trong Excel:

  • soát được các lỗi nhỏ trong file Excel.
  • rà soát được định dạng trong Excel có như mong muốn.
  • Biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào.
  • Tránh bị sai và in lại nhiều lần.

ngoài ra bạn cũng cần phải thiết lập 1 số điều chỉnh trước khi thực hành in trong Excel như canh lề, lặp lại tiêu đề, in 2 mặt, in chẵn lẻ,…

II. Cách xem trước khi in trong Excel

1. Đối với phiên bản Excel 2010, 2013, 2016, 2019

Với cách này bạn có thể xem trước khi in trong các phiên bản mới giờ từ Excel 2010 trở đi.


Bước 1:

Mở

file Excel

muốn in Chọn

thẻ File

.

Mở file Excel muốn in
Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-1.jpg”

Mở file Excel muốn in Chọn thẻ File


Bước 2:

Chọn

mục Print

.


Mẹo:

Bạn cũng có thể dùng

tổ hợp phím Ctrl + F2

để mở nhanh nhé!

Chọn mục Print

Chọn mục Print


Bước 3:

Phần

xem trước

khi in sẽ

hiển thị ở bên phải

của màn hình.

Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình

Phần xem trước khi in hiển thị ở bên phải của màn hình

2. Đối với phiên bản Excel 2007

Việc xem trước trong Excel 2007 sẽ khác hoàn toàn với các phiên bản Excel mới hơn, nhưng bạn đừng lo lắng hãy theo dòi bài viết tiếp để biết thêm nhé!


Bước 1:

Mở

file Excel 2007

cần xem trước khi in Nhấp chọn

nút Microsoft Button
word

word


Chọn

mũi tên ở phần Print

Chọn

Print Preview.

Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in
Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-4.jpg”

Mở file Excel 2007 cần xem trước khi in Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview


Bước 2:

Excel sẽ chuyển bạn đến phần xem trước.

Phần xem trước

Phần xem trước


Bước 3:

Để thao tác được trong phần này bạn hãy dùng các lệnh ở thanh Ribbon.


Trong đó:


  • Print:

    In.

  • Page Setup:

    Chỉnh sửa thiết lập trang (canh lề, lặp tiêu đề,…).

  • Zoom:

    Phóng to.

  • Next Page:

    Trang kế tiếp.

  • Previous Page:

    Trở lại trang trước.

  • Show Margins:

    Hiển thị lề.

  • Close Print Preview:

    Thoát phần xem trước.

Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước

Các lệnh ở thanh Ribbon dùng để thao tác xem trước

3. Đối với Google Sheets

Đối với

thì phần in và phần xem trước khi in cũng sẽ ở cùng 1 chỗ như các phiên bản Excel mới.


Bước 1:

Mở trang

Google Sheets

cần xem trước khi in Nhấn vào

phần Print
print

print


.

Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in
Nhấn vào phần Print” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392170/cach-xem-truoc-khi-in-trong-excel-google-sheets-cuc-don-7.jpg”

Mở trang Google Sheets cần xem trước khi in Nhấn vào phần Print


Bước 2:

Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình.

Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình

Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước kh in ở phía bên trái màn hình