Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheet nhanh chóng, hiệu quả

Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheet nhanh chóng, hiệu quả

Việc san sớt file Google Sheet cho mọi người cùng dùng và chỉnh sửa có nhẽ đã rất quen thuộc đối với mọi người. Tuy nhiên, phải làm thế nào để có thể bảo vệ hoặc không cho người dùng khác nhìn thấy công thức mà bạn đã sử dụng, hãy cùng mình xem qua bài viết Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheet nhanh chóng, hiệu quả sau đây để biết cách làm nhé!


I. lợi. của việc khóa, ẩn công thức trong Google Sheets

Việc

khóa, ẩn công thức trong Google Sheets

không chỉ nhằm mục đích là giấu đi công thức mà bạn đã dùng làm cho người khác không nhìn thấy và thay đổi công thức trong trang tính của bạn, ngoại giả cách này còn có thể giúp bạn:

  • Xuất dữ liệu in ấn đẹp mắt hơn.
  • Không sợ bị sửa đổi, làm sai hoặc phá công thức đã nhập.
  • Tạo 1 file Google Sheet đẹp, không bị dư ra các ô nhập công thức.


II. Cách khóa, ẩn công thức trong Google Sheets


1. chỉ dẫn nhanh

Mở

Google Sheet

Quét chọn

phạm vi dữ liệu cần ẩn


Dữ liệu

Chọn

Trang tính và dải ô được bảo vệ

Cửa sổ bật lên Nhập

biểu thị

Chọn

Đặt quyền

Chọn

Giới hạn người có thể chỉnh sửa khuôn khổ này

Chọn

Chỉ bạn

Nhấn

Đã xong

để ẩn đi các công thức trong dãy dữ liệu bạn đã chọn.


2. Hướng dẫn chi tiết


Bước 1:

Mở

Google Sheet

Quét chọn

phạm vi dữ liệu cần khóa

(Ở đây mình sẽ khóa

cột Kết quả

).

Mở Google Sheet
Quét chọn khuôn khổ dữ liệu cần khóa”

Mở Google Sheet Quét chọn phạm vi dữ liệu cần khóa


Bước 2:

Chọn tab

Dữ liệu

Chọn

Trang tính và dải ô được bảo vệ.

Chọn tab Dữ liệu
Chọn Trang tính và dải ô được bảo vệ”

Chọn tab Dữ liệu Chọn Trang tính và dải ô được bảo vệ


Bước 3:

Cửa sổ bật lên bên phải Nhập

biểu lộ

Chọn

Đặt quyền.

Nhập mô tả
Chọn Đặt quyền”

Nhập biểu lộ Chọn Đặt quyền


Bước 4:

Ở hộp thoại

Quyền chỉnh sửa khuôn khổ

hiện lên Chọn 1 trong 2 chọn lọc sau:


  • Hiển thị cảnh cáo khi chỉnh sửa phạm vi này:

    Khi người dùng chỉnh sửa hoặc click vào ô bạn đã tạo bảo vệ thì sẽ có 1 thông tin hiện lên, nếu bạn muốn đổi thay thì hãy click vào OK ở hộp thoại hiện lên.

  • Giới hạn người có thể chỉnh sửa khuôn khổ này:

    Ở đây bạn có thể chọn

    Chỉ bạn

    (Chỉ bạn mới có thể đổi thay dữ liệu) hoặc

    Tùy chỉnh

    (Bạn có thể click thêm hoặc xóa người bạn muốn cho chỉnh sửa dãy ô này).

Chọn lựa chọn người được chỉnh sửa trong Quyền chỉnh sửa phạm vi

Chọn tuyển lựa người được chỉnh sửa trong Quyền chỉnh sửa phạm vi


Bước 5:

Cuối cùng, nhấn

Đã xong

và bạn đã có thể khóa không cho chỉnh sửa các công thức cũng như dữ liệu trong Google Sheet.

Kết quả khi khóa, ẩn công thức thành công

Kết quả khi khóa, ẩn công thức thành công


III. Cách mở khóa, bỏ ẩn công thức trong Google Sheet

Ngoài việc khóa và ẩn công thức đi thì việc làm hiện lên các công thức cũng rất quan yếu khi sử dụng Google Sheet, bạn có thể tham khảo 1 trong 3 cách sau đây để thực hiện nhé.


1. Hiển thị công thức trong Google Sheet bằng phím tắt

Có 1 cách khá đơn giản để có biểu hiện thị công thức 1 cách nhanh nhất, kể cả đối với các ô được bảo vệ. Vơi cách này bạn hãy dùng tổ hợp phím tắt

Ctrl + `

Tổ hợp phím này hoạt động như một công tắc để hiện công thức. tức là bạn nhấn tổ hợp phím lần đầu để hiện công thức, bật lần nữa để ẩn đi công thức. Trang tính sẽ hiển thị các công thức chứa trong các ô chứ không phải là kết quả của công thức.

Hiển thị công thức trong Google Sheet bằng phím tắt

Hiển thị công thức trong Google Sheet bằng phím tắt


2. Cách hiển thị công thức bằng Menu Ribbon

Ngoài cách sử dụng tổ hợp phím, bạn còn có thể bật hoặc tắt hiển thị công thức ô trong quờ trang tính bằng cách: Chọn

thẻ Xem

Chọn

Hiển thị công thức

để hiển thị ắt công thức trong Google Sheet.

Cách hiển thị công thức bằng Menu Ribbon

Cách hiển thị công thức bằng Menu Ribbon

3. Cách hiển thị công thức trong ô tính riêng lẻ

Thay vì xem thảy các công thức trong thảy bảng tính, bạn có thể xem từng công thức và kết quả trong Google Sheet cùng 1 lúc.


Cách làm như sau:

Nhấp 2 lần chuột trái vào ô chứa công thức để hiện công thức Ở ô chứa công thức đó Nhấn phím F9 trên bàn phím để hiện kết quả của công thức.

Cách hiển thị công thức trong ô tính riêng lẻ

Cách hiển thị công thức trong ô tính riêng lẻ

– Cả hai hành động này đều cung cấp cho bạn công thức và kết quả hiện tại của công thức bạn đang nhập.

– Trong khi nhập công thức vào các ô trong Google Trang tính, bạn cũng có thể nhấn phím F1 để xem phần giúp đỡ công thức được mở rộng để bạn có thể hiểu rõ hơn về một công thức cụ thể.


Và đó là

3 cách có thể giúp bạn khóa, ẩn công thức trong Google Sheet cực kỳ mau chóng và hiệu quả

. Nếu có thắc mắc về cách làm thì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ bổ ích với bạn. Chúc bạn thành công!

Cách xem trước khi in trong Word, Google Docs cực đơn giản

Cách xem trước khi in trong Word, Google Docs cực đơn giản

Việc in ấn có nhẽ đã trở nên rất phổ biến đối với mọi người khi dùng

, thế nhưng làm cách nào để khi in ra đúng và hiệp với dữ liệu có trên máy tính. Đừng lo lắng nhé vì ở bài viết này mình sẽ chỉ dẫn cách để xem trước khi in trong Word và

lung tung đơn giản giúp bạn in 1 cách xác thực nhất. Hãy bắt đầu thôi nào!

Bài viết được thực hành trên

hệ điều hành

với phiên bản Word 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hành trên các phiên bản Word 2007, 2010, 2013, 2019 và trên

với thao tác na ná.

I. Khi nào cần xem trước khi in? Lợi ích của việc xem trước khi in trong Word

hồ hết các trường hợp bạn nên xem trước khi thực hành in ấn các dữ liệu ra giấy bạn nhé! Đôi khi chỉ với thao tác xem trước khi in bạn có thể sửa được 1 số lỗi sai nhỏ mà trong lúc nhập liệu chẳng thể thấy được, nhất là với dữ liệu dài và nhiều.

Các

Lợi ích của việc xem trước khi in trong Word:

  • thẩm tra được các lỗi nhỏ trong file Word.
  • rà soát được định dạng trong Word có như mong muốn.
  • Biết được tài liệu sau khi in sẽ như thế nào.
  • Tránh bị sai và in lại nhiều lần.

Nhưng trước khi thực hiện xem trước khi in thì bạn hãy thiết lập và định dạng cho file Word được in bằng các thao tác như

canh lề

,

in lặp lại tiêu đề

hoặc để

in 2 mặt giấy

ở các link bên dưới!

II. Cách xem trước khi in trong Word

1. Đối với phiên bản Word 2010, 2013, 2016, 2019

Với cách này bạn có thể xem trước khi in trong các phiên bản mới giờ từ Word 2010 trở đi.


Bước 1:

Mở

file Word

muốn xem trước khi in Chọn

thẻ File

.

Mở file Word muốn xem trước khi in
Chọn thẻ File” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392174/cach-xem-truoc-khi-in-trong-word-google-docs-cuc-don-gian-1.jpg”

Mở file Word muốn xem trước khi in Chọn thẻ File


Bước 2:

Chọn

mục Print

.


Mẹo:

Bạn cũng có thể sử dụng

tổ hợp phím Ctrl + F2

để mở nhanh nhé!

Chọn mục Print

Chọn mục Print


Bước 3:

Phần

xem trước khi in

sẽ hiển thị ở

bên phải

của

màn hình

.

Phần xem trước khi in sẽ hiển thị ở bên phải của màn hình

Phần xem trước khi in sẽ hiển thị ở bên phải của màn hình


Lưu ý:

Nếu sau khi bạn thực hành xem trước khi in và thấy các lỗi như bị

méo, lệch chữ, chữ bị nhảy dòng

thì hãy tham khảo các cách chỉnh sửa bên dưới đây để khắc phục nhé!

2. Đối với phiên bản Word 2007

Việc xem trước trong Word 2007 sẽ khác hoàn toàn với các phiên bản Word mới hơn, nhưng bạn đừng lo lắng hãy theo dòi bài viết tiếp để biết thêm nhé!


Bước 1:

Mở

file Word 2007

cần xem trước khi in Nhấp chọn

nút Microsoft Button

Chọn

mũi tên

ở phần

Print Preview

.

Mở file Word 2007 cần xem trước khi in
Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392174/cach-xem-truoc-khi-in-trong-word-google-docs-cuc-don-gian-4.jpg”

Mở file Word 2007 cần xem trước khi in Nhấp chọn nút Microsoft Button Chọn mũi tên ở phần Print Preview


Bước 2:

Word sẽ chuyển bạn đến phần xem trước.

Phần xem trước

Phần xem trước


Bước 3:

Để

thao tác

được trong phần này bạn hãy

sử dụng các lệnh ở thanh Ribbon

.


Trong đó:


  • Print:

    In.

  • Page Setup:

    Chỉnh sửa thiết lập trang (canh lề, lặp tiêu đề,…).

  • Zoom:

    Phóng to.

  • Next Page:

    Trang kế tiếp.

  • Previous Page:

    Trở lại trang trước.

  • Show Margins:

    Hiển thị lề.

  • Close Print Preview:

    Thoát phần xem trước.

Các lệnh ở thanh Ribbon cho phần xem trước khi in

Các lệnh ở thanh Ribbon cho phần xem trước khi in

3. Đối với Google Docs

Đối với

Google Docs

thì phần in và phần xem trước khi in cũng sẽ ở cùng 1 chỗ như các phiên bản Word mới.


Bước 1:

Mở trang

Google Docs

cần xem trước khi in Nhấn vào

phần Print

.

Mở trang Google Docs cần xem trước khi in
Nhấn vào phần Print” data-cke-saved-src=”//cdn.tgdd.vn/hoi-dap/1392174/cach-xem-truoc-khi-in-trong-word-google-docs-cuc-don-gian-7.jpg”

Mở trang Google Docs cần xem trước khi in Nhấn vào phần Print


Bước 2:

Ở phần hiện lên bạn tiến hành

xem trước khi in

ở phía

bên trái màn hình

.

Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước khi in ở phía bên trái màn hình

Ở phần hiện lên bạn tiến hành xem trước khi in ở phía bên trái màn hình

Cách tạo, xóa ghi chú (comment) trong Word đơn giản, nhanh chóng nhất

Cách tạo, xóa ghi chú (comment) trong Word đơn giản, nhanh chóng nhất

Microsoft Word tương trợ các tính năng với comment hay còn gọi lại chú thích, bạn có thể tạo, chúng để góp ý hoặc thêm lưu ý vào bài viết của mình. Thế nhưng không phải ai cũng biết đến các tính năng này và các thao tác dùng. Bài viết dưới đây mình sẽ chỉ dẫn bạn cách tạo và xóa bỏ ghi chú trong Word đơn giản, nhanh chóng.


I. ích lợi việc tạo chú giải trong Word

  • Thêm comment để lưu ý cho nội dung, đoạn văn bản hoặc nhấc, tiện cho việc chỉnh sửa, hoàn thiện văn bản của bạn.
  • Thao tác thêm, xóa comment đơn giản, mau chóng.
  • Áp dụng cho mọi phiên bản Microsoft Word.


II. Cách tạo ghi chú


1. Tạo chú thích trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019


Hướng dẫn nhanh

Bôi đen đoạn văn bản Chọn

Review

Chọn

New comment

Thêm comment bạn muốn

Bấm vào khoảng trống bên trong trang word để lưu comment

.


chỉ dẫn chi tiết


Bước 1:


Bôi đen đoạn văn bản

muốn thêm comment.

Bôi đen đoạn văn bản muốn thêm comment

Bôi đen đoạn văn bản muốn thêm comment


Bước 2:

Chọn

Review

, chọn

New comment

để thêm chú thích mới.

Chọn Review, chọn New comment

Chọn Review, chọn New comment


Bước 3:

Ô comment sẽ xuất hiện bên phải đoạn muốn chú giải. Giờ hãy thêm comment mà bạn muốn nhé!

Thêm comment mà bạn muốn

Thêm comment mà bạn muốn


Bước 4:

Sau khi nhập xong chú thích, hãy

bấm vào khoảng trống bên trong trang word để lưu comment

. Ô comment sẽ hiển thị bên cạnh trang word, bạn chỉ cần di chuột vào ô comment sẽ thấy đoạn văn bản thêm comment được tô màu lại.

Lưu comment

Lưu comment


2. Tạo ghi chú trong word 2003


Hướng dẫn nhanh

Bôi đen đoạn văn bản Chọn

Insert

Chọn

Comment

.


chỉ dẫn chi tiết


Bước 1:

Bôi đen đoạn văn bản muốn thêm comment.

Bôi đen đoạn văn bản muốn thêm comment

Bôi đen đoạn văn bản muốn thêm comment


Bước 2:

Chọn

Insert

, chọn

Comment

. Khi này hộp comment sẽ xuất hiện bên phải đoạn muốn chú thích, giờ hãy thêm comment mà bạn muốn nhé!

Chọn Insert, chọn Comment

Chọn Insert, chọn Comment


III. Cách xóa bỏ chú thích (comment)


1. Xóa một comment


Hướng dẫn nhanh

Nhấn chuột phải vào ô comment Chọn

Delete Comment

.


chỉ dẫn chi tiết


Bước 1:

Nhấn chuột phải vào ô comment bên cạnh trang word.

Nhấn chuột phải vào ô comment bên cạnh trang word

Nhấn chuột phải vào ô comment bên cạnh trang word


Bước 2:

Chọn

Delete Comment

.

Chọn Delete Comment

Chọn Delete Comment

Hoặc bạn có thể click vào ô chứa comment và bấm

Delete

ở ribbon

Review

.

Click vào ô chứa comment và bấm Delete ở ribbon Review

Click vào ô chứa comment và bấm Delete ở ribbon Review


2. Xóa quờ comment


Hướng dẫn nhanh

Mở thẻ ribbon

Review

Nhấp vào

biểu trưng tam giác ngược

dưới mục

Delete

Chọn

Delete All Comments in Document

.


chỉ dẫn chi tiết


Bước 1:

Mở thẻ ribbon Review, nhấp vào

tượng trưng tam giác ngược

dưới tượng trưng

Delete

của mục

Comment

.

Nhấp vào biểu tượng tam giác ngược

Nhấp vào tượng trưng tam giác ngược


Bước 2:

Chọn

Delete All Comments in Document

. Khi đó thảy comment trong file word đó của bạn sẽ được xóa.

Xóa tất cả comment

Xóa tuốt tuột comment

Nếu không muốn xóa, bạn có thể bật chế độ hiện hoặc ẩn comment trong Word, bạn thực hiện rưa rứa như sau:

Chọn chú thích muốn ẩn, hiện Chọn

Review


Tracking

Chọn

Show Markup

Chọn

Comments

.

Hiện hoặc ẩn comment trong Word

Hiện hoặc ẩn comment trong Word


Trên đây là bài viết chỉ dẫn cách tạo, xóa comment trong Word đơn giản, mau chóng. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn trong việc sử dụng phần mềm này thuận lợi, hiệu quả hơn. Chúc các bạn thành công!

Hướng dẫn tạo comment, chú thích trong Excel cực đơn giản, chi tiết

Hướng dẫn tạo comment, chú thích trong Excel cực đơn giản, chi tiết

Việc tạo Comment trong

để bình luận là 1 việc rất có ích nếu bạn muốn xin quan điểm hoặc nhờ mọi người tìm cách giải quyết cho một vấn đề nan giải. Nhưng làm cách nào để có thể tạo Comment trong Excel, hãy cùng mình theo dõi bài viết này để biết được cách tạo Comment trong Excel nhé!


I. Khi nào cần tạo Comment? Những áp dụng của Comment trong Excel

Comment hay bình luận là 1 chức năng hỗ trợ rất nhiều cho người dùng mà Microsoft đã thêm vào các công cụ như Excel,

,… và việc thành thạo cách dùng Comment cũng là 1 việc có thể giúp chúng ta trong rất nhiều trường hợp như:

  • Đánh dấu những điểm nổi bật mà bạn muốn người khác để ý.
  • Tạo hộp thoại để những người dùng có thể bình luận vào góp ý.
  • Ghi chép lại những dữ liệu đã thay đổi tại ô đã tạo Comment.
  • Tạo những ghi chú giúp bạn nhớ những việc cần làm ở ô đó.


II. Cách tạo, xóa, copy, hiện, ẩn Comment trong Excel trực tiếp bằng chuột


1. Tạo Comment trực tiếp trong Excel


Bước 1:

Nhấn

chuột phải

vào

ô

muốn tạo Comment Chọn

Insert Comment

.

Chọn Insert Comment

Chọn Insert Comment


Bước 2:

nhập ngoại dung Comment.

Nhập nội dung Comment

nhập ngoại dung Comment


Bước 3:

Nhấn vào vùng trống bên ngoài để kết thúc Di chuyển con trỏ chuột tới ô có dấu tam giác đỏ để hiện Comment.


2. Chỉnh sửa Comment trực tiếp trong Excel


Lưu ý:

Lệnh này chỉ xuất hiện khi bạn đã tạo Comment.


Bước 1:

Nhấp

chuột phải

vào ô có chứa Comment Chọn

Edit Comment

.

Chọn Edit Comment

Chọn Edit Comment


Bước 2:

thực hành

chỉnh sửa

lại

Comment

.

Có thể

trang hoàng

thêm cho chữ trong

Comment

tại

mục


Font thẻ Home

.

Hoặc tăng kích tấc của ô chứa Comment.


3. Cách copy Comment trực tiếp trong Excel


Bước 1:

Nhấp

chuột phải

Chọn

Edit Comment.

Chọn Edit Comment

Chọn Edit Comment


Bước 2:


Quét chọn


Comment

bạn muốn copy.

Quét chọn Comment bạn muốn copy

Quét chọn Comment bạn muốn copy


Bước 3:

Nhấp

chuột phải

chọn

Copy

.

Nhấp chuột phải chọn Copy

Nhấp chuột phải chọn Copy


4. Cách ẩn, hiện Comment trực tiếp trong Excel


Bước 1:

Nhấp

chuột phải

vào

ô



chứa Comment

trong Excel Chọn

Show/Hide Comment

để

hiện Comment

.

Chọn Show/Hide Comment để hiện Comment

Chọn Show/Hide Comment để hiện Comment


Bước 2:

Nhấp

chuột phải

vào

ô



chứa Comment

đã hiện trong Excel Chọn

Hide Comment

để

ẩn Comment

.

Chọn Hide Comment để ẩn Comment

Chọn Hide Comment để ẩn Comment


5. Cách xóa Comment trực tiếp trong Excel

Nhấn

chuột phải

vào

ô



chứa Comment

trong Excel Chọn

Delete

.

Chọn Delete

Chọn Delete

ngoại giả bạn cũng có thể tham khảo thêm cách tạo, xóa, copy, hiện, ẩn Comment trong Excel bằng lệnh trên thanh Ribbon.


III. Cách tạo, xóa, copy, hiện, ẩn Comment trong Excel bằng thanh Ribbon


1. Tạo Comment trong Excel bằng thanh Ribbon


Bước 1:

Mở

file Excel

Chọn

ô

muốn

tạo Comment

.

Chọn ô muốn tạo Comment

Chọn ô muốn tạo Comment


Bước 2:

Chọn

thẻ Review

Chọn

New Comment

.

Chọn New Comment

Chọn New Comment


2. Chỉnh sửa Comment trong Excel bằng thanh Ribbon


Bước 1:

Chọn

ô



chứa Comment

muốn chỉnh sửa Chọn

thẻ Review

Chọn

Edit Comment

.

Chọn Edit Comment

Chọn Edit Comment


Bước 2:

Thực hiện

chỉnh sửa

lại

Comment

.

Có thể

trang trí

thêm cho chữ trong

Comment

tại

mục


Font thẻ Home

.

Hoặc tăng kích thước của ô chứa Comment.


3. Cách copy Comment trong Excel bằng thanh Ribbon


Bước 1:

Chọn

ô



chứa Comment

muốn

copy

Chọn

thẻ Review

Chọn

Edit Comment

.

Chọn Edit Comment

Chọn Edit Comment


Bước 2:


Tô chọn

những

bình luận

bạn

muốn copy

Nhấn

chuột phải

Chọn

Copy

.

Chọn Copy

Chọn Copy


4. Cách ẩn, hiện Comment trong Excel bằng thanh Ribbon


Bước 1:

Để

hiện Comment

bạn chọn ô chứa Comment Chọn

thẻ Review

Chọn

Show/Hide Comment

.

Chọn Show/Hide Comment

Chọn Show/Hide Comment


Bước 2:

Để

ẩn Comment

bạn chọn ô chứa Comment Chọn

thẻ Review

Chọn

Show/Hide Comment

.

Chọn Show/Hide Comment

Chọn Show/Hide Comment


5. Cách ẩn, hiện vớ Comment trong Excel


Bước 1:

Để

hiện tuốt luốt Comment

bạn chọn ô chứa Comment Chọn

thẻ Review

Chọn

Show All Comment

.

Chọn Show All Comment

Chọn Show All Comment


Bước 2:

Để

ẩn tất thảy Comment

bạn chọn ô chứa Comment Chọn

thẻ Review

Chọn

Show All Comment

.


6. Cách xem từng Comment trong Excel

Chọn

thẻ Review

Chọn

Previous

để

đến Comment phía trước

Chọn

Next

để

đến Comment phía sau

.


7. Cách xóa Comment trong Excel bằng thanh Ribbon


Bước 1:

Chọn

ô



chứa Comment

Chọn

thẻ Review

Chọn

Delete

là bạn đã xóa được Comment trong Excel.

Chọn Delete là bạn đã xóa được Comment trong Excel

Chọn Delete là bạn đã xóa được Comment trong Excel

Ngoài ra bạn cũng có thể dùng Comment này để tạo được các chú thích đấy. Tham khảo

cách tạo chú giải giúp ghi nhớ trong Excel tại đây!!!


Và đó là những cách có thể giúp bạn tạo 1 Comment trong Excel để đàm đạo với mọi người. Nếu có thắc mắc gì về cách làm bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!

Cách dùng hàm AVERAGEIF tính trung bình trong Excel cực đơn giản

Cách dùng hàm AVERAGEIF tính làng nhàng trong Excel cực đơn giản

Việc tính nhàng nhàng nhiều dữ liệu trong

bằng hàm

có nhẽ đã rất thân thuộc với mọi người, thế nhưng bạn đã bao giờ tính làng nhàng theo những điều kiện đã đặt ra chưa nào. Hãy cùng mình khám phá cách tính trung bình có điều kiện bằng hàm AVERAGEIF trong Excel cực đơn giản tại bài viết này nhé!!

Bài viết được thực hành trên

hệ điều hành

với phiên bản Excel 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên

với thao tác tương tự.

I. Hàm AVERAGEIF là gì? vận dụng của hàm AVERAGEIF trong Excel


Hàm AVERAGEIF

là hàm tính giá trị làng nhàng của quờ quạng các ô dựa trên điều kiện có sẵn do người dùng nhập vào với cú pháp

=AVERAGEIF(range, criteria, [average_range])

.


Trong đó:


  • Range (buộc):

    Một hoặc nhiều ô để tính giá trị nhàng nhàng, bao gồm các số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.

  • Criteria (tấm):

    Điều kiện lấy các số dùng để tính trung bình.

    tỉ dụ:

    Các tiêu chí có thể được diễn đạt dưới dạng như 32, “32”, “32”, “táo” hoặc B4.

  • Average_range (Tùy chọn):

    Vùng dữ liệu được chọn để dùng hàm AVERAGEIF (nếu bỏ qua thì mặc định chọn tất thảy).


Lưu ý:

  • Các ô trong vùng dữ liệu có

    chứa TRUE hoặc FALSE

    sẽ

    bị bỏ qua

    .
  • Nếu ô trong vùng dữ liệu nhàng nhàng

    là một ô trống

    ,

    AVERAGEIF sẽ bỏ qua nó

    .
  • Nếu vùng dữ liệu là

    giá trị trống hoặc dạng văn bản

    , AVERAGEIF sẽ

    trả về giá trị

  • Nếu một ô trong

    vùng điều kiện (

    ) bị bỏ trống

    , AVERAGEIF sẽ

    xem ô đó như giá trị 0

    .

  • Nếu

    không có ô nào

    trong vùng dữ liệu

    đáp ứng các tiêu chí

    , AVERAGEIF sẽ

    trả về giá trị lỗi #DIV/0!
  • Bạn có thể

    dùng các ký tự đại diện

    ,

    dấu chấm hỏi (?)



    dấu sao (*)

    trong tiêu chí.

    Dấu chấm hỏi

    sẽ khớp với bất kỳ

    ký tự đơn

    nào;

    dấu sao

    sẽ khớp với bất kỳ

    chuỗi ký tự

    nào. Nếu bạn muốn

    tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao

    thực sự, hãy gõ

    dấu ngã (~)


    trước ký tự

    .


  • Average_range

    không nhất thiết phải có cùng kích cỡ và hình dáng như phạm vi. Các ô thực tại được tính giá trị làng nhàng sẽ được xác định bằng cách dùng ô trái trên cùng trong average_range làm ô trước nhất, sau đó gộp các ô ứng về kích cỡ và dạng hình với phạm vi.

Ngoài việc dùng hàm AVERAGEIF để tính nhàng nhàng ra thì bạn cũng có thể sử dụng các cách tính trung bình khác tại các link bên dưới:

II. Cách sử dụng hàm AVERAGEIF tính nhàng nhàng có điều kiện trong Excel

Ví dụ 1: Tính làng nhàng với điều kiện lớn hơn


Đề:

Hãy tính Tiền Lương trung bình của nhân viên có số

lương bổng 5.000.000vnđ

.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIF(D2:D7;”5.000.000″)

ở ô tính nhàng nhàng.


giảng giải hàm:


  • D2:D7:

    Là vùng chứa dữ liệu cần tính nhàng nhàng.

  • “5.000.000”:

    Là điều kiện của đề bài đưa ra.

Nhập công thức như trên hình

Nhập công thức như trên hình


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Ví dụ 2: Tính trung bình với điều kiện bé hơn


Đề:

Hãy tính Tiền Lương nhàng nhàng của viên chức có số

Tiền Lương


.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIF(D2:D7;”


ở ô tính nhàng nhàng.


giảng giải hàm:


  • D2:D7:

    Là vùng chứa dữ liệu cần tính trung bình.


  • Là điều kiện của đề bài đưa ra.

Nhập công thức như hình

Nhập công thức như hình


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

thí dụ 3: Tính nhàng nhàng với điều kiện khác 1 số


Đề:

Hãy tính lương bổng trung bình của nhân viên

không có chữ Lê trong tên

.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIF(D2:D7;”

Lê”)


ở ô tính trung bình.


Giải thích hàm:


  • D2:D7:

    Là vùng chứa dữ liệu cần tính nhàng nhàng.

  • Lê”:


    Là điều kiện của đề bài đưa ra không có chữ Lê trong tên.

Nhập công thức như trên hình

Nhập công thức như trên hình


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

thí dụ 4: Tính nhàng nhàng với điều kiện là chữ


Đề:

Hãy tính lương hướng trung bình của viên chức

giới tính Nữ

.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIF(C2:C7;”Nữ”;D2:D7)

ở ô tính làng nhàng.


Giải thích hàm:


  • C2:C7:

    Vùng chứa dữ liệu của điều kiện đề bài.

  • “Nữ”:

    Là điều kiện của đề bài đưa ra là tính lương hướng của nhân viên nữ.

  • D2:D7:

    Là vùng chứa dữ liệu số cần tính làng nhàng.

Nhập công thức =AVERAGEIF(C2:C7;Nữ;D2:D7) ở ô tính trung bình

Nhập công thức =AVERAGEIF(C2:C7;”Nữ”;D2:D7) ở ô tính làng nhàng


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

III. Các lỗi thường gặp khi sử dung hàm AVERAGEIF trong Excel

1. Lỗi #DIV/0

Đây là 1 lỗi cực kỳ phổ biến khi bạn vận dụng hàm AVERAGEIF trên 1 file có nhiều dữ liệu.

Lỗi #DIV/0

Lỗi #DIV/0


duyên cớ:

Do không tìm thấy giá trị của điều kiện đã cho (Criteria) trong dữ liệu và hàm sẽ hiểu là 0/0 và chẳng thể thực hiện được phép tính.

Nguyên nhân của lỗi #DIV/0 trong Excel

duyên do của lỗi #DIV/0 trong Excel


Cách khắc phục:

Thay đổi lại điều kiện.

2. Không nhận ô trống

nếu bạn dùng hàm AVERAGEIF lên 1 ô trống tuếch có dữ liệu thì hàm AVERAGE sẽ mặc định xem dữ liệu trong ô đó là 0 và không sử dụng để tính.

Hàm căn bậc 2 (SQRT) trong Excel có ví dụ cụ thể từng trường hợp

Hàm căn bậc 2 (SQRT) trong Excel có Ví dụ cụ thể từng trường hợp

Căn bậc 2 là 1 phép toán rất phổ biến đối với học sinh, thế nhưng ngoài việc viết phép toán căn bậc 2 ngoài giấy thì việc nhập phép toán này trong Excel vẫn còn xa lạ với mọi người. Nhưng bạn đừng lo, hãy theo dõi bài viết này để biết thêm về cách viết căn bậc 2 trong Excel nhé.


I. Hàm căn bậc 2 trong Excel là gì? vận dụng của hàm căn bậc 2 trong Excel


1. Hàm căn bậc 2 là gì?

Hàm

căn bậc 2

(hay còn gọi là hàm

SQRT

) trong Excel là hàm được dùng để

tính


căn bậc 2

của 1

số dương

, hoặc bạn cũng có thể hiểu căn bậc 2 chính là mũ 1/2 của 1 số. Khi dùng hàm này trong Excel chúng ta có thể tâm tính dễ dàng các số liệu cần phải căn bậc 2 lên 1 cách cực kỳ mau chóng.


tỉ dụ:

4

1/2

= 2 ; 8

1/2

= 4


2. Lợi ích khi sử dụng hàm căn bậc 2 (SQRT) trong Excel

  • Giúp bạn giải quyết nhanh các bài toán với con số căn bậc 2 lớn.
  • Đem lại hiệu quả cao hơn trong việc làm bài tập toán.
  • ứng dụng trực tiếp và các công thức mà không cần phải kết hợp với hàm nào.


II. Cách sử dụng hàm căn bậc 2 (SQRT) trong Excel


1. Cú pháp


Cú pháp:

=SQRT(Number)


Trong đó:


Number

là số mà bạn

muốn tính căn bậc 2.


Lưu ý:

  • Hàm

    SQRT

    chỉ

    có thể tính

    các giá trị là

    số thực dương.
  • Nếu

    giá trị

    bạn

    nhập vào

    hàm là

    giá trị âm

    thì hàm sẽ

    hiển thị

    .

  • Bạn

    có thể

    nhập

    giá trị cụ thể

    vào Number hoặc cũng có thể nhập

    địa chỉ của 1 ô có chứa giá trị

    mà bạn

    muốn tính căn bậc 2

    .


tỉ dụ:

Các giá trị trước, sau khi được tính bởi hàm SQRT

Các giá trị trước và sau khi được tính bởi hàm SQRT

Các giá trị trước và sau khi được tính bởi hàm SQRT


2. Cách dùng

Mình có 1 thí dụ như sau:

Ví dụ

Ví dụ


Thực hiện căn bậc 2 với hàm SQRT:


Như các bạn đã thấy có 2 ô đã bị sai và hiện lỗi #Num

Có 2 ô đã bị sai và hiện lỗi #Num

Có 2 ô đã bị sai và hiện lỗi #Num


Để sửa được lỗi này các bạn hãy chèn

vào nhé.


Cú pháp:

=SQRT(ABS(Number))


IV. Cách sử dụng hàm SQRTPI trong Excel


1. Cú pháp

Hàm

SQRTPI

cũng có cách dùng tương tự hàm SQRT, nhưng đối với hàm này thì sau khi tính căn bậc 2 của 1 số sẽ nhân số đó với giá trị

hay

SQRTPI

=

SQRT(Number*3,14).


Cú pháp:

=SQRTPI(Number)


Trong đó:


Number

là số mà bạn

muốn tính căn bậc 2


thí dụ:

Các giá trị trước, sau khi có được tính bởi hàm SQRTPI

Các giá trị trước và sau khi có được tính bởi hàm SQRTPI

Các giá trị trước và sau khi có được tính bởi hàm SQRTPI


2. Cách sử dụng

Mình có 1 thí dụ như sau:

Ví dụ

Ví dụ


Thực hiện hàm SQRTI lên dãy giá trị



Ở đây cũng xuất hiện lỗi do có giá trị âm trong dãy số

Lỗi do có giá trị âm trong dãy số

Lỗi do có giá trị âm trong dãy số

Cách khắc phục cũng sẽ

giống hàm SQRT

, dùng

hàm ABS


Cú pháp: =

SQRTPI(ABS(Number))


Và đó là cách sử dụng, công thức và bài tập tỉ dụ của hàm SQRT, SQRTPI bạn hãy tham khảo và ứng dụng nhé. Nếu có thắc mắc nào về hàm SQRT, SQRTPI hay bài tập nào hãy để lại bình luận bên dưới, còn nếu thấy hay thì hãy chia se cho mọi người cùng xem nhé. Chúc bạn thành công!!

Macro trong Word là gì? Cách tạo, sử dụng Macro trong Word

Macro trong Word là gì? Cách tạo, dùng Macro trong Word

Việc tạo 1 trình tác vụ lặp đi lặp lại để dùng cho các mục đích giống nhau khi

trong Word là 1 việc rất tiện lợi. do vậy, mình cũng sẽ chỉ dẫn cho bạn cách để tạo các trình tác vụ lặp đi lặp lại đó chuẩn y bài viết Macro trong Word là gì? Cách tạo, sử dụng Macro trong Word. Hãy bắt đầu thôi nào!


I. Macro là gì? vận dụng của Macro trong Word


Macro

là những chương trình nhỏ giúp cho bạn tự động hóa các thao tác lặp đi lặp lại ở 1 vùng dữ liệu, thay vì bạn sẽ là người thực hành chúng mọi lúc thì Macro sẽ thay bạn làm điều đó. tỉ dụ như nhập chữ hoặc số, chọn ô, chọn lệnh trong thanh Ribbon hay trong menu, định dạng ô, định dạng cột/hàng, import dữ liệu từ nguồn ngoài như

.


Ngoài ra Macro cũng đem lại rất nhiều lợi ích cho bạn khi thực hiện soạn thảo văn bản trên Word:

  • Luôn luôn định dạng mặc định cho một vùng dữ liệu.
  • Phục vụ tự động cho công việc nhờ các tính năng đã thiết lập sẵn.
  • Có thể chỉnh sửa cho thích hợp bất cứ lúc nào.


II. Cách cài đặt, dùng Macro trong Word


1. Cách tạo Macro trong Word


Để tạo 1 Macro ta làm như sau:

Mình có 1 dòng chữ Thế Giới Di Động như hình và mình sẽ tạo 1 Macro vận dụng lên dòng chữ này và sử dụng Macro đó cho các dòng chữ hoặc đoạn văn bản khác.

Ví dụ

thí dụ


Bước 1:

Trong thẻ Developer, nhóm Code Chọn

Record Macros

.

Trong thẻ Developer, nhóm Code
Chọn Record Macros”

Trong thẻ Developer, nhóm Code Chọn Record Macros


Bước 2:

Ở hộp thoại hiện lên Trong mục Macro name, điền tên theo ý muốn.

Trong mục Macro name, điền tên theo ý muốn

Trong mục Macro name, điền tên theo ý muốn


Bước 3:

Tại

Store macro in

, chọn vị trí bạn muốn đặt bản ghi.

Tại Store macro in, chọn vị trí bạn muốn đặt bản ghi

Tại Store macro in, chọn vị trí bạn muốn đặt bản ghi


Bước 4:

Trong

mục


Description

, ghi những ghi chú về bản ghi.

Trong mục Description, ghi những ghi chú về bản ghi

Trong mục Description, ghi những chú thích về bản ghi


Bước 5:

Sau khi đã xong các phần ở bước trên Bạn tiếp tục chọn

1 trong 2 cách

để kích hoạt Macro như sau:


Mở Macro bằng nút bấm trong Word:

Chọn

nút Button

Ở hộp thoại hiện lên Chọn

tên Macro

bạn vừa tạo khi nãy Nhấn

Add

Click vào

Macro vừa add

Chọn

Modify

Chọn

biểu tượng gợi nhớ

Nhấn

OK

để tạo lệnh sử dụng Macro vừa tạo.

Tạo nút bấm Macro trong Word

Tạo nút bấm Macro trong Word

Dùng nút bấm để kích hoạt Macro.

Dùng nút bấm để kích hoạt Macro

Dùng nút bấm để kích hoạt Macro


Mở Macro bằng phím tắt trên bàn phím:

Chọn

Keyboard



phần Commands

Chọn tên Macro bạn vừa tạo Phần

Press new shortcut key

Nhấn

tổ hợp phím

bạn muốn để có thể phát động Macro Nhấn

Assign

để lưu cài đặt Nhấn

Close

để đóng hộp thoại cài đặt phím tắt.

Mở Macro bằng phím tắt trên bàn phím

Mở Macro bằng phím tắt trên bàn phím


Bước 6:

thực hành các thao tác cho Macro của bạn (Tạo kiểu chữ Times New Roman và In đậm) Sau khi làm xong Chọn

tab Developer

Nhấn

Stop Recording

để ngừng ghi và lưu bản Macro đã tạo.

Dừng trình ghi Macro

Dừng trình ghi Macro


Bước 7:

Để thực hiện phần Macro đã tạo Bạn chỉ cần nhấn nút lệnh hoặc phím tắt đã tạo ở bước 5 để kich hoạt Macro cho dòng chữ vừa chọn.

Kết quả sau khi sử dụng Macro lên dòng chữ trên ví dụ

Kết quả sau khi sử dụng Macro lên dòng chữ trên thí dụ


2. Cách lưu Macros trong Word

Để lưu Macros cho việc thực hành thao tác na ná sau này thì bạn có thể làm như sau:


Bước 1:

Chọn

thẻ Develope

r Click vào

Visual Basic

.

Chọn thẻ Developer
Click vào Visual Basic”

Chọn thẻ Developer Click vào Visual Basic


Bước 2:

Ở cửa sổ hiện lên Chọn

Modules

Click chuột phải vào

NewMacros

Chọn

Export File

.

Chọn Modules
Click chuột phải vào NewMacros Chọn Export File”

Chọn Modules Click chuột phải vào NewMacros Chọn Export File


Bước 3:

Ở hộp thoại hiện lên Chọn vị trí lưu file Đặt tên cho file Macro Nhấn

Save

để lưu file Macro.

Chọn vị trí lưu file
Đặt tên cho file Macro Nhấn Save để lưu file Macro”

Chọn vị trí lưu file Đặt tên cho file Macro Nhấn Save để lưu file Macro


Bước 4:

File Macro sẽ được lưu dưới định dạng .bas

File Macro được lưu dưới định dạng .bas

File Macro được lưu dưới định dạng .bas


Bước 5:

Để sử dụng lại Macro đã lưu thì bạn chỉ cần mở 1 file Word Developer Macros Chọn Macro đã được lưu Nhấn Run để dùng.

Sử dụng Macro

dùng Macro


III. Một số lỗi thường gặp khi dùng Macro trong Word


1. Lỗi Macro khi mở file Word phải click OK nhiều lần mới mở được

Lỗi là 1 lỗi khá phổ quát đối với ai đang sử dụng các phần mềm khác bên ngoài hoặc các mã lệnh Macro hay VBA để thực hành các lệnh trên Word. Đối với 1 vài trường hợp thì Word sẽ nghĩ những tiện ích đó là 1 cái gì đó độc hại đối với Word và Word muốn bạn tắt chúng đi.

Lỗi Macro trong Word

Lỗi Macro trong Word


Và đó là

cách để ghi 1 bản Macro trong Word đơn giản, chi tiết và dễ dàng nhất, bạn hãy xem và thực hiện theo nhé

. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách làm thì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!

Cách sử dụng hàm Weekday trong Excel cực đơn giản, chi tiết, có ví dụ

Cách sử dụng hàm Weekday trong Excel cực đơn giản, chi tiết, có Ví dụ

Bạn đang thực hiện nhập dữ liệu trên Excel và muốn nhập hàm trả các số thiên nhiên về các thứ trong tuần nhưng lại không biết sử dụng hàm đó. Đừng lo lắng, bài viết sau đây sẽ chỉ dẫn bạn cách để nhập hàm WEEKDAY để trả về các thứ trong tuần cực nhanh, hãy theo dõi bài viết nhé.


I. Hàm WEEKDAY là gì? áp dụng của hàm WEEKDAY trong Excel

Hàm Weekday là hàm trả về các thứ trong tuần theo các số thiên nhiên ứng.

Việc dùng hàm WEEKDAY có thể giúp ích rất nhiều trong công việc nếu bạn nhập những dữ liệu tháng ngày nhưng chỉ hiện số lượng ngày, ngoài ra việc biết được hàm WEEKDAY cũng giúp các bạn học trò thực hiện các bài tập Excel tốt hơn.


II. chỉ dẫn cách sử dụng hàm WEEKDAY trong Excel

Cú pháp của hàm

WEEKDAY

:


=WEEKDAY(serial_number,[return_type])


Trong đó:


serial_number:



số thiên nhiên

hoặc

ngày

mà bạn

muốn thẩm tra



thứ mấy trong tuần

.


[return_type]:



số


xác định kiểu giá trị

sẽ trả về của

các thứ trong tuần

,

mặc định là 1

(bạn có thể xem

phần III

để hiểu rõ hơn).


tỉ dụ:

– Nếu bạn nhập

serial_number = 7

với

[return_type] = 1

thì hàm WEEKDAY sẽ trả về giá trị 7 có tức thị

thứ 7

– Nếu bạn nhập

serial_number = 7

với

[return_type] = 2

thì hàm WEEKDAY sẽ trả về

giá trị 6

có tức thị

thứ 7




Nếu bạn nhập

serial_number = 7

với

[return_type] = 3

thì hàm WEEKDAY sẽ trả về

giá trị 5

có tức là

thứ 7


III. Các kiểu [return_type] thường dùng


[return_type]

Ý nghĩa
=1 hoặc để trống Chủ nhật là ngày đầu tuần (ngày 1)….Thứ 7 sẽ là ngày cuối tuần (ngày 7)
=2 Thứ 2 là ngày đầu tuần (ngày 1)…Chủ nhật là ngày cuối tuần (ngày 7)
=3 Thứ 2 là ngày 0,Thứ 3 là ngày đầu tuần (ngày 1)…Chủ nhật là ngày cuối tuần (ngày 6)
=11 Thứ 2 là ngày đầu tuần (ngày 1)…Chủ nhật là ngày cuối tuần (ngày 7)
=12 Thứ 3 là ngày đầu tuần (ngày 1)…Thứ 2 là ngày cuối tuần (ngày 7)
=13 Thứ 4 là ngày đầu tuần (ngày 1)…Thứ 3 là ngày cuối tuần (ngày 7)
=14 Thứ 5 là ngày đầu tuần (ngày 1)…Thứ 4 là ngày cuối tuần (ngày 7)
=15 Thứ 6 là ngày cuối tuần (ngày 1)…Thứ 5 là ngày cuối tuần (ngày 7)
=16 Thứ 7 là ngày đầu tuần (ngày 1)…Thứ 6 là ngày cuối tuần (ngày 7)
=17 Chủ nhật là ngày đầu tuần (ngày 1)…Thứ 7 là ngày cuối tuần (ngày 7)


IV. Các lỗi thường gặp khi dùng hàm WEEKDAY


1. Lỗi #VALUE! khi sử dụng hàm WEEKDAY


Lỗi #VALUE!

xảy ra khi:


  • serial_number

    đã cho hoặc

    [return_type]

    đã cho

    không phải



    số

  • Nằm ngoài

    khuôn khổ

    ngày của 1 tháng.


Ví dụ:

32/12/2020, 35/12/2020

Lỗi #VALUE

Lỗi #VALUE


2. Lỗi #NUM! khi sử dụng hàm WEEKDAY


Lỗi #NUM!

xảy ra khi:


return_type

đã cho

không phải

là các giá trị từ

1-3

,

11-17

.

Lỗi #NUM

Lỗi #NUM


Đó là cách dùng hàm WEEKDAY cực đơn giản trong Excel, bạn hãy tham khảo và ứng dụng vào các trường hợp cần thiết nhé. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới, còn nếu thấy hay hãy chia sẻ cho mọi người cùng xem nhé. Chúc bạn thành công!!!

Hàm AVERAGEIFS trong Excel: Tính trung bình cộng nhiều điều kiện

Hàm AVERAGEIFS trong Excel: Tính trung bình cộng nhiều điều kiện

Hàm tính làng nhàng AVERAGE là 1 hàm được sử dụng phổ biến trong Excel, thế nhưng vẫn còn các hàm khác để tính trung bình rất hiệu quả mà còn có thể lọc ra theo điều kiện để tính, đó chính là hàm AVERAGEIFS. Vậy nên hãy cùng mình theo dõi bài viết sau để biết cách sử dụng hàm AVERAGEIFS trong Excel nhé!

Bài viết được thực hiện trên

hệ điều hành

với phiên bản Excel 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hành trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên

với thao tác tương tự.

I. Hàm AVERAGEIFS là gì? vận dụng của hàm AVERAGEIFS trong Excel


Hàm AVERAGEIFS

hay

hàm tính trung bình nhiều điều kiện

là hàm tính giá trị nhàng nhàng của tất tật các ô dựa trên các điều kiện có sẵn do người dùng nhập vào với cú pháp

=AVERAGEIFS(range, criteria, [average_range]).


Trong đó:


  • Range (bức):

    Một hoặc nhiều ô để tính giá trị nhàng nhàng, bao gồm các số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.

  • Criteria_range1

    (bắt buộc),

    các đối số criteria_range tiếp theo

    (tùy chọn): Phạm vi 1 đến 127 để đánh giá các tiêu chí liên tưởng.

  • Criteria1

    (bắt buộc),

    các đối số criteria tiếp theo

    (tùy chọn): 1 đến 127 tiêu chí dưới dạng số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản xác định các ô sẽ tính giá trị nhàng nhàng.

Bạn cũng có thể hiểu hàm này là do 2 hàm AVERAGE và IFS kết hợp lại với nhau.


Lưu ý:

  • Nếu

    average_range



    giá trị trống

    hoặc

    dạng văn bản

    , AVERAGEIFSS sẽ

    trả về giá trị

  • Nếu

    một ô trong phạm vi tiêu chí bị bỏ trống

    , AVERAGEIFS sẽ

    xem ô đó như giá trị 0

    .
  • Các ô trong phạm vi

    chứa TRUE



    giá trị là 1

    ; các ô trong phạm vi

    chứa FALSE



    giá trị là 0

    .
  • Chỉ tính nhàng nhàng các số ở vùng average_range có giá trị thỏa mãn điều kiện đã cho.
  • Nếu các ô trong

    average_range


    không thể chuyển thành số

    , AVERAGEIFS sẽ

    trả về kết quả giá trị lỗi #DIV0!

  • Nếu

    không có ô nào đáp ứng

    hết thảy

    các tiêu chí

    , AVERAGEIFSS sẽ

    trả về giá trị lỗi #DIV/0!
  • Có thể sử dụng các ký tự thay thế như *.?. trong điều kiện tính nhàng nhàng cộng.

ngoài ra bạn có thể tham khảo 3 hàm AVERAGEIF, AVERAGE và IFS tại link bên dưới đế hiểu thêm về cách hoạt động của 2 hàm này nhé!

II. Cách sử dụng hàm AVERAGEIFS tính trung bình nhiều điều kiện trong Excel

thí dụ 1: Tính làng nhàng với 2 điều kiện là số


Đề:

Tính

điểm trung bình HK1

của những học trò có

điểm HK1


lớn hơn 6



nhỏ hơn 9

.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIFS(D2:D7;D2:D7;”6″;D2:D7;”


ở ô tính làng nhàng.


Lưu ý:

Bạn hãy nhớ dùng dấu , hoặc ; cho thích hợp với công thức nha! Để biết được nên sử dụn dấu nào bạn có thể xem ở dòng công thức bên dưới ô bạn đang nhập nhé!


Giải thích hàm:


  • D2:D7:

    Là vùng cần tính nhàng nhàng (Điểm HK1).

  • D2:D7;”6″:

    Là điều kiện trước hết (Điểm HK1 lớn hơn 6).

  • D2:D7;”


    Là điều kiện thứ 2 (Điểm HK1 nhỏ hơn 9).

Nhập công thức như trên hình

Nhập công thức như trên hình


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.


giảng giải kết quả:

  • Ở đây tỉ dụ lấy

    số điểm


    6 và


    có tức là

    lấy 7 điểm và 8 điểm

    .



  • HK1 có 3 bạn thỏa mãn điều kiện

    là Nguyễn Văn A, Lê Thị B và Mai Thị H nên sẽ lấy số điểm của 3 bạn để tính nhàng nhàng.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

thí dụ 2: Tính làng nhàng với 2 điều kiện số và chữ


Đề:

Tính

điểm trung bình HK2

của những

học trò Nam

có số

điểm HK2


lớn hơn 7

.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIFS(E2:E7;C2:C7;”Nam”;E2:E7;”7″)

ở ô tính trung bình.


Lưu ý:

Bạn hãy nhớ sử dụng dấu , hoặc ; cho hiệp với công thức nha! Để biết được nên sử dụn dấu nào bạn có thể xem ở dòng công thức bên dưới ô bạn đang nhập nhé!


Giải thích hàm:


  • E2:E7:

    Là vùng cần tính trung bình (Điểm HK2).

  • C2:C7;”Nam”:

    Là điều kiện trước hết (học trò Nam).

  • E2:E7;”7″:

    Là điều kiện thứ 2 (Điểm HK2 lớn hơn 7).

Nhập công thức như trên hình

Nhập công thức như trên hình


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.


Giải thích kết quả:

  • Ở đây tỉ dụ lấy điều kiện là

    học sinh Nam



    điểm HK2 7

    có tức thị

    lấy 8 và 9 điểm

    .


  • HK2 có 3 bạn Nam thỏa mãn điều kiện

    là Lê Văn C, Huỳnh Văn D, Nguyễn Văn M nên sẽ lấy số điểm của 3 bạn để tính nhàng nhàng.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Ví dụ 3: Tính nhàng nhàng với 3 điều kiện


Đề:

Tính

điểm nhàng nhàng HK1

của những

học sinh Nữ



điểm HK1 6

,

điểm HK2


.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIFS(D2:D7;C2:C7;”Nữ”;D2:D7;”6″;E2:E7;”


ở ô tính làng nhàng.


Lưu ý:

Bạn hãy nhớ dùng dấu , hoặc ; cho hợp với công thức nha! Để biết được nên sử dụn dấu nào bạn có thể xem ở dòng công thức bên dưới ô bạn đang nhập nhé!


giảng giải hàm:


  • D2:D7:

    Là vùng cần tính làng nhàng (Điểm HK1).

  • C2:C7;”Nữ”:

    Là điều kiện đầu tiên (học trò Nữ).

  • D2:D7;”6″:

    Là điều kiện thứ 2 (Điểm HK1 lớn hơn 6).

  • E2:E7;”


    Là điều kiện thứ 3 (Điểm HK2 nhỏ hơn 10).

Nhập công thức như trên hình

Nhập công thức như trên hình


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.


giảng giải kết quả:

  • Ở đây thí dụ lấy điều kiện là

    học trò Nữ



    điểm HK1 6



    điểm HK2


    có nghĩa là

    lấy 7, 8, 9 điểm

    .



  • HK2 có 2 bạn Nữ thỏa mãn điều kiện

    là Lê Thị B và Mai Thị H nên sẽ lấy số điểm của 2 bạn để tính nhàng nhàng.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

tỉ dụ 4: Tính nhàng nhàng với 3 điều kiện


Đề:

Tính

điểm nhàng nhàng HK2

của

học sinh Nam



điểm HK1




điểm HK2 5

.


Bước 1:

Nhập công thức

=AVERAGEIFS(E2:E7;C2:C7;”Nam”;D2:D7;”

5″)


ở ô tính trung bình.


Lưu ý:

Bạn hãy nhớ dùng dấu , hoặc ; cho hợp với công thức nha! Để biết được nên sử dụn dấu nào bạn có thể xem ở dòng công thức bên dưới ô bạn đang nhập nhé!


Giải thích hàm:


  • E2:E7:

    Là vùng cần tính làng nhàng (Điểm HK2).

  • C2:C7;”Nam”:

    Là điều kiện đầu tiên (học sinh Nam).

  • D2:D7;”


    Là điều kiện thứ 2 (Điểm HK1 nhỏ hơn 9).


  • E2:E7;”5″:

    Là điều kiện thứ 3 (Điểm HK2 lớn hơn 5).

Nhập công thức như trên hình

Nhập công thức như trên hình


Bước 2:

Nhấn

Enter

để hiển thị kết quả được tính.


giảng giải kết quả:

  • Ở đây tỉ dụ lấy điều kiện là

    học sinh Nam

    ,

    điểm HK1




    điểm HK2 5

    có tức thị

    lấy từ 1 đến 8 ở HK1 và từ 6 đến 10 ở HK2.



  • HK1 có 2 bạn Nam thỏa mãn điều kiện

    là Nguyễn Văn A và Huỳnh Văn D.


  • HK2

    thì tất tật các bạn Nam đều thỏa mãn điều kiện.
  • chung cục cả Nguyễn Văn A và Huỳnh Văn D đều thỏa mãn điều kiện nên sẽ lấy số điểm HK2 của 2 bạn này để tính nhàng nhàng.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

Nhấn Enter để hiển thị kết quả được tính

III. Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGEIFS

1. Lỗi #DIV/0!

Đây là 1 lỗi cực kỳ phổ biến khi bạn áp dụng hàm AVERAGEIFS trên 1 file có nhiều dữ liệu.

Lỗi #DIV/0!

Lỗi #DIV/0!


duyên do:

Do không tìm thấy giá trị của điều kiện đã cho (Criteria_range) trong dữ liệu.

Nguyên nhân gây ra lỗi #DIV/0!

Nguyên nhân gây ra lỗi #DIV/0!


Cách khắc phục:

đổi thay lại điều kiện.

2. Không nhận ô trống

Nếu như bạn dùng hàm AVERAGEIFS lên 1 ô trống có dữ liệu thì hàm AVERAGEIFS sẽ mặc định xem dữ liệu trong ô đó là 0 và không sử dụng để tính.

Cách Wrap text trong Google Sheet trên mọi thiết bị cực chi tiết

Cách Wrap text trong Google Sheet trên mọi thiết bị cực chi tiết

Bạn đang gặp các ô có dữ liệu bị tràn ra ngoài trong Google Sheet và khắc phục mãi mà lại không thể cho các dữ liệu đó nằm gọn trong 1 ô. Đừng lo âu, ở bài viết cách Wrap text trong Google Sheet trên mọi thiết bị sau đây thì mình sẽ Hướng dẫn bạn khắc phục các dữ liệu cứng đầu đó nhé!


I. Wrap text là gì? Các trường hợp cần Wrap text trong Google Sheet

Cách Wrap Text trong Google Sheets này là cách giúp cho bạn có thể gói gọn dữ liệu chỉ ở trong 1 ô của Google Sheet, điều này giúp cho file Google Sheet dễ nhìn hơn và chuyên nghiệp hơn.

Hầu như các trường hợp cần dùng Wrap text trong Google Sheet là những trường hợp bạn nhập dữ liệu quá dài, vượt quá độ rộng của ô làm cho dữ liệu lấn sang ô bên cạnh gây khó nhìn, hoặc thắt dữ liệu phải ở trong 1 ô như khi kẻ bảng, tạo khung.


II. Cách Wrap text trong Google Sheet trên máy tính

Mình có 1 bảng dữ liệu về địa chỉ nhà và các dữ liệu này đã bị tràn ra khỏi ô chứa chúng. Để giải quyết vấn đề này bạn hãy thực hiện theo chỉ dẫn bên dưới nhé!

Ví dụ

tỉ dụ


1. chỉ dẫn nhanh

Tô chọn

dữ liệu bị tràn ra khỏi ô

Chọn

tab Định dạng (Format)

Chọn

Xuống dòng tự động (Text wrapping)

Chọn kiểu

Xuống dòng (Wrap)

Các ô chứa dữ liệu bị tràn đã được phóng to để chứa cả thảy dữ liệu nhập vào.


2. Hướng dẫn chi tiết


Bước 1:

Tô chọn

dữ liệu bị tràn ra khỏi ô

Chọn

tab Định dạng (Format)

.

Tô chọn dữ liệu bị tràn ra khỏi ô
Chọn tab Định dạng (Format)”

Tô chọn dữ liệu bị tràn ra khỏi ô Chọn tab Định dạng (Format)


Bước 2:

Chọn

Xuống dòng tự động (Text wrapping)

Chọn kiểu

Xuống dòng (Wrap)

.


Trong đó:


  • Tràn


    (


    Overflow


    ):

    Ô vẫn giữ nguyên kích tấc, nhưng văn bản không vừa sẽ mở rộng qua ô khác.

  • Xuống dòng


    (


    Wrap


    ):

    mở rộng ô theo chiều dọc để vừa với tuốt tuột văn bản. Ô giữ nguyên chiều rộng.

  • Cắt


    (


    Clip


    ):

    Cắt bớt văn bản ở đường viền trừ khi bạn chọn ô.

Chọn Xuống dòng tự động (Text wrapping)
Chọn kiểu Xuống dòng (Wrap)”

Chọn Xuống dòng tự động (Text wrapping) Chọn kiểu Xuống dòng (Wrap)


Bước 3:

Các ô chứa dữ liệu bị tràn đã được phóng to để chứa tuốt dữ liệu nhập vào.

Các ô chứa dữ liệu bị tràn đã được phóng to để chứa toàn bộ dữ liệu nhập vào

Các ô chứa dữ liệu bị tràn đã được phóng to để chứa quờ quạng dữ liệu nhập vào

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng lệnh Xuống dòng (Wrap) nhanh bằng cách

tô chọn dữ liệu cần Wrap


Click vào lệnh xuống dòng

như trong hình.

Tô chọn dữ liệu cần Wrap
Click vào lệnh xuống dòng như trong hình”

Tô chọn dữ liệu cần Wrap Click vào lệnh xuống dòng như trong hình


III. Cách chống tràn chữ, căn đều text trong Google Sheet trên điện thoại


1. Hướng dẫn nhanh

Chọn

các ô bạn muốn chỉnh dữ liệu không bị tràn

trong Google Sheet Nhấn vào

biểu trưng

Chọn

Cell

Gạt bật hoặc tắt tính năng Wrap Text và dữ liệu của bạn đã được gói gọn trong 1 ô của Google Sheet.


2. chỉ dẫn chi tiết


Bước 1:

Chọn các ô bạn muốn chỉnh dữ liệu không bị tràn trong Google Sheet Nhấn vào biểu tượng
a

a


Nhấn vào tượng trưng như trong hình” data-cke-saved-src=”https://cdn.tgdd.vn//GameApp/-1//1.1-675×1200-1.jpg” alt=”Chọn các ô bạn muốn chỉnh dữ liệu không bị tràn trong Google Sheet Nhấn vào biểu tượng như trong hình” width=”675″ height=”1200″

Chọn các ô bạn muốn chỉnh dữ liệu không bị tràn trong Google Sheet Nhấn vào tượng trưng như trong hình

Chọn các ô bạn muốn chỉnh dữ liệu không bị tràn trong Google Sheet Nhấn vào biểu trưng như trong hình


Bước 2:

Ở bảng tùy chọn hiện lên Chọn

phần


Ô (Cell)

.

Ở bảng tùy chọn hiện lên
Chọn phần Ô (Cell)”

Ở bảng tùy chọn hiện lên Chọn phần Ô (Cell)


Bước 3:

Gạt bật hoặc tắt tính năng

Xuống dòng tự động (Wrap Text)

và dữ liệu của bạn đã được gói gọn trong 1 ô của Google Sheet.

Gạt bật hoặc tắt tính năng Xuống dòng tự động (Wrap Text) để dữ liệu được gói gọn trong 1 ô của Google Sheet

Gạt bật hoặc tắt tính năng Xuống dòng tự động (Wrap Text) để dữ liệu được gói gọn trong 1 ô của Google Sheet


Và đó là

cách dùng Wrap text trong Google Sheet trên cả máy tính và điện thoại cực chi tiết

. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn. Chúc bạn thành công!